Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hiền giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho kì thi học kỳ 2 sắp đến cũng như gửi đến quý thầy, cô tham khảo. Hi vọng tài liệu sẽ có ích và giúp các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN |
KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 12 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
Cho biết:hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích nguyên tố e=1,6.10-19C; me = 9,1.10-31kg;1eV=1,6.10-19J; số Avogadro NA= 6.02.1023mol-1; bán kính Bo r0 = 5,3.10-11m.
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Số nuclôn có trong hạt nhân 2311Na là
A. 23. B. 11. C. 34. D. 12.
Câu 2: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
A. nhiệt điện.
B. quang điện ngoài.
C. quang - phát quang.
D. quang điện trong.
Câu 3: Cho khối lượng của hạt nhân \({}_4^{10}Be\) là 10,0113u, khối lượng của nơtron là mn = 1,0086u, khối lượng của prôtôn là mP = 1,0072u và 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_4^{10}Be\) là
A. 64,3321 MeV.
B. 6,43321 eV.
C. 6,43321 MeV.
D. 0,643321 MeV.
Câu 4: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng nghỉ.
C. Độ hụt khối.
D. Năng lượng liên kết riêng.
Câu 5: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân
D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Câu 6: Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
\(\begin{array}{l}
A.{}_{92}^{239}U\\
B.{}_{92}^{238}U\\
C.{}_6^{12}C\\
D.{}_{92}^{239}U
\end{array}\)
Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 7 ngày đêm. Nếu lúc đầu có 800g chất này thì sau thời gian bao lâu còn lại 100g?
A. 19 ngày đêm.
B. 21 ngày đêm.
C. 20 ngày đêm.
D. 12 ngày đêm.
Câu 8: Sóng điện từ
A. là sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.
C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. là sóng ngang và truyền được trong chân không.
Câu 9: Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chiếu điện, chụp điện.
B. Chữa bệnh ung thư.
C. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
D. Sấy khô, sưởi ấm.
Câu 10: Pin quang điện (còn gọi là pin mặt trời) là nguồn điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Suất điện động của pin nằm trong khoảng từ:
A. 5V đến 8V
B. 0,5V đến 0,8V
C. 500V đến 800V
D. 50V đền 80V
ĐÁP ÁN
1 |
A |
2 |
D |
3 |
A |
4 |
D |
5 |
A |
6 |
C |
7 |
B |
8 |
D |
9 |
D |
10 |
B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chiếu vào một kim loại ánh sáng có bước sóng l = 0,4µm, công suất của chùm sáng chiếu tới là P = 3mW. Tính số photon mà chùm sáng phát ra trong một phút?
Câu 2: Một kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 600nm được chiếu bởi một tia sáng đơn sắc có bước sóng λ = 400nm. Cho rằng năng lượng photon mà một electron hấp thụ một phần để giải phóng nó, phần còn lại biến thành động năng cực đại của electron.Tính động năng cực đại đó?
Câu 3: Trong nguyên tử Hidro,bán kính quỹ đạo dừng thứ năm (n = 5) là 13,25.10-10m. Một bán kính khác bằng 4,77.10-10 m sẽ ứng với bán kính quỹ đạo dừng thứ mấy?
Câu 4: 21084Po là chất phóng xạ α. Ban đầu có 20g Po nguyên chất, chu kỳ bán rã là 138,4 ngày đêm.Tìm khối lượng còn lại của Po sau 1 năm. ( Coi 1 năm có 365 ngày ).
Câu 5: 23592U hấp thụ nơtrôn nhiệt, phân hạch và sau một vài quá trình phản ứng dẫn đến kết quả tạo thành các hạt nhân bền theo phương trình sau:
\({}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{60}^{143}Nd\, + \,{}_{40}^{90}Zr + x{}_0^1n + y{}_{ - 1}^0e\)
trong đó x và y tương ứng là số hạt nơtrôn, êlectrôn phát ra. Hãy tìm x và y?
...
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Ta có np = P.λt/hc= 3,62.1017 hạt |
Câu 2 |
Ta có A = hc/λo= 3,3125.10-19J Công thức Anhx-tanh cho: ε = A + Wđmax suy ra Wđmax = 1,65625.10-19J |
Câu 3 |
rn = n2r0, r5 = 52r0 àn = 3. Quỹ đạo này là quỹ đạo M |
Câu 4 |
m=m0.2-t/T =3,215g |
Câu 5 |
x=3, y=8 |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu = 6 điểm)
Câu 1: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao sang trạng thái dừng có năng lượng thấp nó sẽ
A. hấp thụ phôton.
B. phát ra 1 photon.
C. vừa hấp thụ, vừa phát.
D. không hấp thụ.
Câu 2: Khi êlectron trong nguyên tử hđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em=-0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng Em=-13,6eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,0974μm B. 0,4340 μm
C. 0,4860 μm D. 0,6563 μm
Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, trên bề rộng của vùng giao thoa 18mm, người ta đếm được 16 vân sáng. Khoảng vân i được xác định
A. 1,2cm. B. 1,125cm.
C. 1,125mm. D. 1,2mm.
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
D. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 5: Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. cơ năng được biến đổi thành điện năng.
B. hóa năng được biến đổi thành điện năng.
C. quang năng được biến đổi thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.
Câu 6: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ’> λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ ta thấy có một vân sáng của bức xạ λ’. Bức xạ λ ‘có giá trị nào?
A. λ ‘= 0,52μm
B. λ ‘= 0,48 μm
C. λ ‘= 0,60 μm
D. λ ‘= 0,58 μm
Câu 7: Một nguồn sáng phát ra một bức xạ đơn sắc có bước sóng l = 0,64mm. Hai khe cách nhau 1mm, màn cách hai khe 1m. Miền giao thoa trên màn có bề rộng 1,2cm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A. 18. B. 19. C. 16. D. 17.
Câu 8: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10−11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 13,25.10−10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. N. B. L. C. O. D. M.
Câu 9: Chọn câu đúng:
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
B. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Câu 10: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng lục.
B. ánh sáng tím.
C. ánh sáng vàng.
D. ánh sáng đỏ.
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu = 6 điểm)
1 |
B |
2 |
A |
3 |
D |
4 |
B |
5 |
C |
6 |
C |
7 |
A |
8 |
C |
9 |
C |
10 |
B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108m/s dọc theo tia sáng.
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
Câu 2. Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt.
B. là sóng dọc.
C. có tính chất sóng.
D. luôn truyền thẳng.
Câu 3. Trong mạch dao động LC, khi cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây đạt giá trị cực đại thì:
A. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường đều đạt cực đại.
B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường đều đạt cực tiểu.
C. Năng lượng từ trường đạt cực đại còn năng lượng điện trường bằng 0.
D. Năng lượng điện trường của mạch đạt cực đại còn năng lượng từ trường bằng 0.
Câu 4. Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn.
B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn.
D. chu kì càng lớn.
Câu 5. Tần số dao động riêng của mạch dao động lý tưởng được xác định bởi công thức:
\(\begin{array}{l}
A.f = 2\pi \sqrt {LC} \\
B.f = 2\pi \sqrt {\frac{L}{C}} \\
C.f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{L}{C}} \\
D.f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}
\end{array}\)
Câu 6. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Câu 8. Tia hồng ngoại là bức xạ có
A. bản chất là sóng điện từ.
B. khả năng ion hoá mạnh không khí.
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 9. Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?
A. Sự phát sáng của con đom đóm.
B. Sự phát sáng của đèn dây tóc.
C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng.
D. Sự phát sáng của đèn LED.
Câu 10. Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại.
B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy diệt tế bào.
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
A |
Câu 2 |
C |
Câu 3 |
C |
Câu 4 |
A |
Câu 5 |
D |
Câu 6 |
D |
Câu 7 |
C |
Câu 8 |
D |
Câu 9 |
A |
Câu 10 |
B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1: Sóng điện từ
A. là sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. là sóng ngang và truyền được trong chân không.
C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.
Câu 2: Để xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
A. sóng trung. B. sóng ngắn.
C. sóng dài. D. sóng cực ngắn.
Câu 3: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 9.10-5 H và tụ điện có điện dung 25 μF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch là
A. 3.10-4 s. B. 1,5.10-4 s. C. 6,28.10-10 s. D. 3,14.10-5 s.
Câu 4: Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chữa bệnh ung thư.
B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
C. Chiếu điện, chụp điện.
D. Sấy khô, sưởi ấm.
Câu 5: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. nhiễu xạ ánh sáng.
B. tán sắc ánh sáng.
C. giao thoa ánh sáng.
D. tăng cường độ chùm sáng.
Câu 6: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 μm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ là
A. 900 nm. B. 380 nm. C. 400 nm. D. 600 nm.
Câu 7: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì phôtôn ứng với ánh sáng đó có năng lượng càng lớn.
B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của các loại phôtôn đều bằng nhau.
Câu 8: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. quang điện ngoài.
C. quang điện trong.
D. nhiệt điện.
Câu 9: Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,969 eV. Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 350 nm. B. 250 nm.
C. 300 nm. D. 200 nm.
Câu 10: Số nuclôn có trong hạt nhân 21084Po là
A. 126. B. 294.
C. 84. D. 210.
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
B |
Câu 2 |
D |
Câu 3 |
A |
Câu 4 |
D |
Câu 5 |
B |
Câu 6 |
C |
Câu 7 |
A |
Câu 8 |
C |
Câu 9 |
B |
Câu 10 |
D |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hiền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!