Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Võ Thị Sáu để các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời các em tham khảo.
Chúc các em học sinh lớp 12 thi tốt, đạt kết quả cao!
TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU |
KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 12 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bohr (Bo) là r0 = 5,3.10-11 m . Bán kính quỹ đạo dừng M là
A. 15,9.10-11 m.
B. 13,25.10-10 m.
C. 21,2.10-11 m.
D. 4,77. 10-10 m.
Câu 2: Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu lục thì ánh sáng kích thích có thể là
A. màu chàm B. màu cam. C. màu đỏ D. màu vàng
Câu 3: Chọn câu đúng :
Trong thí nghiệm Younng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách 2 khe a = 1mm , khoảng cách từ mặt phẳng 2 khe đến màn D = 1m , 2 khe được chiếu bởi ánh sáng tím có bước sóng λt= 0,4µm.Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 6 đến vân sáng bậc 12 cùng bên đối với vân sáng trung tâm là :
A. 2,4mm B. 3,6mm C. 4,8mm D. 5,4mm
Câu 4: Hiện tượng các electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là
A. hiện tượng bức xạ electron
B. hiện tượng quang điện bên ngoài
C. hiện tượng quang dẫn
D. hiện tượng quang điện bên trong
Câu 5: Nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng (- 13,6 eV). Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng (- 3,4 eV) thì nguyên tử Hiđrô phải hấp thụ một photon có năng lượng:
A. 10,2 eV. B. 4 eV. C. - 10,2 eV. D. -17 eV.
Câu 6: Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ
A. cao hơn nhiệt độ môi trường.
B. trên 0 K.
C.trên 00C.
D. trên 1000C.
Câu 7 : Trong thí nghiệm Young .Nếu ta tăng khoảng cách giữa 2 nguồn kết hợp lên 2 lần thì khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 3 sẽ
A. giảm 2 lần
B. giảm 3 lần
C. giảm 3 lần
D. tăng 2 lần
Câu 8: Từ hạt nhân \({}_{90}^{232}Th\) phóng ra 6 hạt anpha và 4 hạt trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân con được tạo thành là
\(\begin{array}{l}
A.{}_{82}^{206}Pb\\
B.{}_{82}^{208}Pb\\
C.{}_{84}^{210}Po\\
D.{}_{84}^{209}Po
\end{array}\)
Câu 9: Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,30 μm. Công thoát êlectron của kim loại trên là
A. 6,625. 10-25J
B. 5,9625. 10-32J
C. 6,625. 10-49J
D. 6,625. 10-19J
Câu 10: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. công suất lớn.
B. độ đơn sắc cao
C. độ định hướng cao
D. cường độ lớn
ĐÁP ÁN
CÂU 1 |
D |
CÂU 2 |
A |
CÂU 3 |
A |
CÂU 4 |
B |
CÂU 5 |
A |
CÂU 6 |
A |
CÂU 7 |
A |
CÂU 8 |
B |
CÂU 9 |
D |
CÂU 10 |
A |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:
A. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. hoá năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 2. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây
A. có tính kết hợp cao.
B. Có độ đơn sắc cao.
C. Có cường độ lớn.
D. có công suất lớn.
Câu 3. Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào sau đây
A. Mang năng lượng
B. Truyền được trong chân không
C. Là sóng ngang
D. Phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ
Câu 4. Công thoát của chất Cs là 1,88eV. Bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang điện là
A. 0,56µm B. 0,55µm C. 0,66µm D. 0,69µm
Câu 5. Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng. Chiếu sáng đồng thời 2 khe bằng 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ 2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,48mm ; i2 = 0,36mm. Xét điểm A trên màn quan sát, cách vân sáng chính giữa 1 khoảng x = 2,88mm. Trong khoảng từ vân sáng chính giữa đến điểm A ta quan sát thấy tổng số vân sáng đơn sắc λ 1 và λ 2 là:
A. 11 B. 7 C. 10 D. 9
Câu 6. Trong sơ đồ khối của máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận
A. Khuyếch đại B. Tách sóng C. Biến điệu D. Ăng-ten
Câu 7. Mạch dao động lý tưởng LC có điện tích biến thiên điều hòa theo phương trình q = 4cos(2π.104t) (μC). Tần số dao động của mạch là
A. 10 KHz B. 10 Hz C. 2π KHz D. 2π Hz
Câu 8. Chọn câu đúng. Theo tiên đề Bo thì nguyên tử phát ra photon khi
A. tồn tại ở trạng thái dừng có mức năng lượng thấp
B. chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao sang trang thái dừng có mức năng lượng thấp hơn
C. tồn tại ở trạng thái dừng có mức năng lượng cao
D. chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp sang trang thái dừng có mức năng lượng cao hơn
Câu 9. Chiếu một chùm bức xạ vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35µm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chùm bức xạ có bước sóng
A. 0,2µm B. 0,1µm C. 0,4µm D. 0,3µm
Câu 10. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phát tia X là 3.104V. Bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X mà ống có thể phát ra gần giá trị
A. 1,6.10-11m
B. 2,25.10-11m
C. 4,1410-11m
D. 3,14.10-11m
ĐÁP ÁN
01. B; 02. D; 03. B; 04. C; 05. C; 06. B; 07. A; 08. B; 09. C; 10. C;
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai
A. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
Câu 2. Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng cách 7 vân sáng liên tiếp là 3,456 mm. Khi thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất 1,2 thì khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp trên màn lúc này bằng
A. 2,4 mm B. 2,88 mm C. 3,36 mm D. 3,456 mm
Câu 3. Chọn ý sai. Tia hồng ngoại
A. không thể gây ra hiện tượng quang điện bên trong.
B. có tác dụng nhiệt nên được dùng để sấy khô nông sản.
C. có tác dụng lên một số phim ảnh nên được dùng để chụp hình ban đêm.
D. có bản chất giống với tia gamma và tia Rơnghen.
Câu 4. Chất phóng xạ pôlôni \(\left( {_{\,\,\,84}^{210}Po} \right)\) phóng xạ tia α và biến đổi thành chì \(\left( {_{\,\,\,82}^{206}Pb} \right)\). Biết chu kì bán rã của \(\left( {_{\,\,\,84}^{210}Po} \right)\) là 138,4 ngày. Sau 414,6 ngày khối lượng chì tạo thành là 20,6 g. Khối lượng pôlôni ban đầu bằng
A. 24 g. B. 22,4 g. C. 28 g. D. 25,4 g.
Câu 5. Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo K chuyển lên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo tăng một lượng
A. 12r0. B. 36 r0. C. 9 r0. D. 35 r0.
Câu 6. Tia X
A. có bản chất giống với tia a.
B. có một số tác dụng như tia tử ngoại.
C. chỉ được tạo ra từ ống Rơnghen.
D. có vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y- âng, khe S được chiếu bằng chùm sáng trắng có bước sóng (0,40 mm £ l £ 0,75 mm). Bề rộng quang phổ bậc 1 (khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu tím có bước sóng nhỏ nhất bằng 0,40 mm đến vân sáng bậc 1 màu đỏ có bước sóng lớn nhất bằng 0,75 mm) trên màn lúc đầu đo được 0,70 mm. Khi dịch màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,84 mm. Khoảng cách giữa 2 khe S1S2 là
A. 1,5 mm B. 1,2 mm C. 1 mm D. 2 mm
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi êlectron liên kết trong một khối bán dẫn được giải phóng càng nhiều thì càng tạo ra nhiều lỗ trống làm cho độ dẫn điện của khối bán dẫn càng giảm.
B. Điện trở của chất quang dẫn giảm mạnh khi bị chiếu sáng thích hợp.
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn do tác dụng của ánh sáng thích hợp.
D. Độ dẫn điện của một số chất bán dẫn tăng khi được chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 9. Bước sóng của phôtôn ánh sáng huỳnh quang lớn hơn bước sóng phôtôn ánh sáng kích thích là vì
A. một phần năng lượng phôtôn ánh sáng kích thích đã bị nguyên tử hấp thụ.
B. một phần năng lượng phôtôn ánh sáng kích thích đã bị phản xạ (hay tán xạ) khi gặp nguyên tử.
C. ở trạng thái kích thích nguyên tử va chạm với nguyên tử khác nên mất một phần năng lượng.
D. ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng nhìn thấy, còn ánh sáng kích thích là tia tử ngoại.
Câu 10. Trong mạch dao động điện từ tự do LC, năng lượng điện trường trong tụ biến thiên tuần hoàn với
\(\begin{array}{l}
A.\omega = 2\sqrt {\frac{1}{{LC}}} \\
B.\omega = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{{LC}}} \\
C.\omega = \sqrt {\frac{1}{{LC}}} \\
D.\omega = \sqrt {\frac{2}{{LC}}}
\end{array}\)
ĐÁP ÁN
Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. A Câu 4. A Câu 5. D
Câu 6. B Câu 7. C Câu 8. A Câu 9. C Câu 10. A
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1u = 931,5 MeV/c2.
Câu 1. Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu cam, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì
A. ε2 > ε3 > ε1.
B. ε3 > ε1 > ε2.
C. ε2 > ε1 > ε3.
D. ε1 > ε2 > ε3.
Câu 2. Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là:
A. 4/3 B. 4. C. 1/3 D. 3.
Câu 3. Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1 , khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng λ1. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2 (n2 ≠ n1) thì có vận tốc v2, có bước sóng λ2 và tần số f2 . Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. v2. f2 = v1. f1 .
B. f2 = f1
C. v2 = v1.
D. λ2 = λ1. .
Câu 4. Coi dao động điện từ của một mạch dao động LC là dao động tự do. Biết độ tự cảm của cuộn dây là L = 2.10-2 H và điện dung của tụ điện là C = 2.10-10 F. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động này là
A. 4π.10-6 s.
B. 2π s.
C. 4π s.
D. 2π.10-6 s.
Câu 5. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ < λ0. Biết hằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện được xác định bởi công thức:
A. Wđmax = c/h\(\left( {\frac{1}{\lambda } - \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right)\).
B. Wđmax = c/h\(\left( {\frac{1}{\lambda } + \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right)\). .
C. Wđmax = c/h\(\left( {\frac{1}{\lambda } + \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right)\).
D. Wđmax = hc\(\left( {\frac{1}{\lambda } - \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right)\)
Câu 6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55µm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
A. 1,2mm. B. 1,0mm.
C. 1,1mm. D. 1,3mm.
Câu 7. Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau.
B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
Câu 8. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.
C. Sóng điện từ là sóng ngang.
D. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c = 3.108 m/s.
Câu 9. Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện là
A. hf = A + (1/2)mv02max
B. hf = A + 2mv02max
C. hf + A = (1/2)mv02max
D. hf = A – (1/2)mv02max
Câu 10. Hạt nhân C614 phóng xạ β- . Hạt nhân con được sinh ra có
A. 5 prôtôn và 6 nơtrôn
B. 7 prôtôn và 7 nơtrôn
C. 6 prôtôn và 7 nơtrôn
D. 7 prôtôn và 6 nơtrôn.
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Chiếu chùm ánh sáng trắng, hẹp từ không khí vào bể đựng chất lỏng có đáy phẳng, nằm ngang với góc tới 300. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím nt=1,70; đối với ánh sáng đỏ nđ = 1,68. Tỉ số sin góc khúc xạ tia đỏ và tia tím trong khối chất lỏng là:
A. 1,012 B. 0,988 C. 0,898 D. 1,102
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia X và tia tử ngoại đều
A. có bản chất là sóng điện từ.
B. tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. kích thích một số chất phát quang.
D. bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
Câu 3. Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là :
A. Khả năng ion hóa chất khí.
B. Tác dụng lên kính ảnh.
C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất.
D. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy…
Câu 4. Chọn câu sai: Tia X
A. Có khả năng đâm xuyên mạnh
B. Trong y học có thể trị bệnh còi xương
C. Trong công nghiệp dùng để xác định các lỗ hỏng khuyết tật trong các sản phẩm đúc.
D. Bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn từ 10-12m đến 10-9m
Câu 5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm đi bốn lần.
B. không đổi.
C. tăng lên hai lần.
D. tăng lên bốn lần.
Câu 6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 mm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A. 15. B. 17.
C. 13. D. 11
Câu 7. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 mm. B. 0,7 mm.
C. 0,4 mm. D. 0,6 mm.
Câu 8. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Iâng, biết khoảng cách giữa hai khe S1S2= a=0,35 mm, khoảng cách D = 1,5 m và bước sóng l = 0,7 mm. Tìm khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp i.
A. 2 mm. B. 1,5 mm. C. 3 mm. D. 4 mm.
Câu 9. Ta chiếu sáng hai Iâng bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng đỏ lđ=0,75mm và ánh sáng tím lt = 0,4mm . Biết a=0,5 mm, D=2m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 màu đỏ và vân sáng bậc 4 màu tím cùng phía đối với vân trắng chính giữa là
A. 2,8 mm. B. 5,6 mm. C. 4,8 mm. D. 6,4 mm.
Câu 10. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với ánh đơn sắc có bước sóng λ= 0,5mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn 2m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 nằm về hai phía so với vân sáng trung tâm là:
A. 1mm B. 10mm C. 0,1mm D. 100mm
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Võ Thị Sáu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!