Nhằm giúp các em ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Mai Thúc Loan. Tài liệu được biên soạn gồm 40 câu trắc nghiệm có đáp án chi tiết sẽ giúp các em ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1: Ánh sáng đơn sắc
A. chỉ có một bước sóng xác định trong khoảng từ 0,38 mm đến 0,76 mm.
B. có một màu nhất định và không bị tán sắc.
C. không bị khúc xạ khi truyền qua lăng kính.
D. chỉ bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 2: Mạch dao động của máy phát sóng vô tuyến có độ tự cảm 2,5 μH, điện dung 40 nF. Cho c = 3.108 m/s. Mạch này có thể phát ra sóng vô tuyến nào?
A. Sóng dài. B. Sóng ngắn. C. Sóng trung. D. Sóng cực ngắn.
Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Y-âng. Trên màn ảnh bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân sáng chính giữa một khoảng 4 mm ta thu được
A. vân tối thứ 2. B. vân sáng bậc 3. C. vân tối thứ 3. D. vân sáng bậc 2.
Câu 4: Kết luận nào không đúng khi nói về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch?
A. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
B. Đều là phản ứng hạt nhân thuộc loại kích thích.
C. Mỗi phản ứng phân hạch tỏa năng lượng lớn hơn phản ứng nhiệt hạch.
D. Đều là phản ứng hạt nhân điều khiển được.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng có bước sóng 0,4 μm. Bề rộng giao thoa trường là 30 mm. Tổng số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn là
A. 33. B. 15. C. 31. D. 29.
Câu 6: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hạt nhân nguyên tử?
A. Khối lượng hạt nhân nguyên tử gần bằng khối lượng của nguyên tử.
B. Hạt nhân nguyên tử có kích thước cỡ 10 – 15 m.
C. Hạt nhân mang điện tích dương.
D. Các hạt nhân mà nguyên tử có cùng số khối A nhưng có số proton Z khác nhau gọi là đồng vị.
Câu 7: Mạch dao động: độ tự cảm 4 μH; điện dung 1 nF. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của mạch là
A. 25 MHz. B. 2,5 kHz. C. 25 kHz. D. 2,5 MHz.
Câu 8: Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào
A. bản chất của kim loại.
B. bản chất của kim loại và bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. nhiệt độ của kim loại.
D. bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 9: Hạt nhân càng bền vững khi có
A. năng lượng liên kết càng lớn.
B. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
C. số nuclôn càng nhỏ.
D. số nuclôn càng lớn.
Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, vị trí vân sáng trên màn thỏa biểu thức nào?
A. d2 – d1 = (k + 0,5).l. B. d2 – d1 = (2k + 1).l/2.
C. d2 – d1 = k.l. D. d2 – d1 = (k + 0,5).l/2.
Câu 11: Mạch dao động lý tưởng đang có dao động điện từ tự do, biểu thức điện tích q = 2.10-6cos(4.104t) C thì dòng điện cực đại qua cuộn cảm có giá trị
A. 0,8 A. B. 80 mA. C. 0,8 mA. D. 8 mA.
Câu 12: Chọn phát biểu sai về hiện tượng quang – phát quang?
A. Tần số của ánh sáng huỳnh quang bao giờ cũng lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích.
B. Có hai trường hợp huỳnh quang và lân quang.
C. Chỉ có thể giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
D. Là hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
Câu 13: Trong chân không, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Năng lượng photon có giá trị là
A. 2,980.10-19 J. B. 3,975.10-18 J. C. 3,975.10-19 J. D. 2,980.10-18 J.
Câu 14: Sóng điện từ
A. là sóng dọc. B. không truyền được trong chân không.
C. không mang năng lượng. D. là sóng ngang.
Câu 15: Hạt nhân \({}_{84}^{210}\)Po phóng xạ α và biến thành hạt nhân \({}_{82}^{206}\)Pb. Hạt nhân \({}_{82}^{206}\)Pb có
A. 126 nơtron. B. 82 proton. C. 84 proton. D. 206 nơtron.
Câu 16: Công thoát electron của kim loại là 7,64.10-19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µm, λ3 = 0,35 µm. Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại là
A. λ1 và λ2. B. chỉ có λ1.
C. cả ba bức xạ trên. D. không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
Câu 17: Máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch biến điệu. B. Mạch phát sóng cao tần.
C. Mạch tách sóng. D. Mạch khuếch đại.
Câu 18: Khi nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,51 eV về trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử
A. hấp thụ photon có bước sóng 657 nm. B. hấp thụ photon có bước sóng 567 nm.
C. phát xạ photon có bước sóng 657 nm. D. phát xạ photon có bước sóng 567 nm.
Câu 19: Hạt nhân được cấu tạo bởi
A. prôtôn và electron.
B. nơtrôn và electron.
C. các nơtrôn.
D. các nuclôn.
Câu 20: Đặc điểm của quang phổ liên tục?
A. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D. Có nhiều vạch sáng và vạch tối xen kẽ.
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 40 của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN - ĐỀ 02
Câu 1: Nói về giao thoa ánh sáng, phát biểu sai là:
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
C. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
D. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
Câu 2: Bức xạ có tần số f = 500.1012 Hz thuộc loại sóng nào trong thang sóng điện từ:
A. Tia tử ngoại B. Sóng vô tuyến
C. Tia hồng ngoại D. Ánh sáng nhìn thấy được
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chiết suất môi trường:
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó.
B. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó.
C. Việc chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh chính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Chiết suất của một môi trường có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ.
Câu 4: Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là:
A. T = 2π\(\frac{{{I}_{0}}}{{{Q}_{0}}}\)
B. T = 2π\(\frac{{{Q}_{0}}}{{{I}_{0}}}\)
C. T = 2π\(Q_{0}^{2}\)\(I_{0}^{2}\)
D. T = 2πQ0I0
Câu 5: Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung 50 µF. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 6V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 4V, năng lượng từ trường của cuộn dây là:
A. 0,5 mJ B. 1 mJ C. 0,2 mJ D. 2 MJ
Câu 6: Mạch dao động lý tưởng gồm tụ C = 10 µF và cuộn cảm L = 0,1 H. Tại thời điểm uC = 4V thì i = 0,02 A. Cường độ cực đại trong khung bằng :
A. 4,5.10-2 A B. 4,47.10-2 A C. 2.10-4 A D. 20.10-4 A
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
Câu 8: Khi nói về quang phổ liên tục của một vật, chọn câu đúng:
A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
B. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
Câu 9: Hai khe Young cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1 mm có:
A. Vân tối thứ 3
B. Vân sáng thứ 2
C. Vân sáng thứ 3
D. Vân tối thứ 2
Câu 10: Khi mắc tụ C1 vào mạch dao động thì mạch có f1 = 30 kHz. Khi thay tụ C1 bằng tụ C2 thì mạch có f2 = 40 kHz. Vậy khi mắc tụ C = C1 + C2 vào mạch thì mạch sẽ dao động với tần số f bằng:
A. 70 kHz
B. 24 kHz
C. 10 kHz
D. 50 kHz
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
1 |
C |
11 |
D |
21 |
D |
31 |
C |
2 |
D |
12 |
D |
22 |
B |
32 |
D |
3 |
D |
13 |
B |
23 |
A |
33 |
B |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
D |
34 |
B |
5 |
A |
15 |
C |
25 |
C |
35 |
C |
6 |
B |
16 |
A |
26 |
B |
36 |
A |
7 |
C |
17 |
A |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
D |
18 |
B |
28 |
D |
38 |
D |
9 |
A |
19 |
C |
29 |
A |
39 |
A |
10 |
B |
20 |
B |
30 |
D |
40 |
B |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN - ĐỀ 03
Câu 1: Trong chuỗi phân rã phóng xạ \({}_{92}^{235}U\to {}_{82}^{207}Pb\) có bao nhiêu hạt \(\alpha \) và \(\beta \) được phát ra:
A. 7 \(\alpha \) và 2 \(\beta \)
B. 4 \(\alpha \) và 7 \(\beta \)
C. 7 \(\alpha \) và 4 \(\beta \)
D. 3 \(\alpha \) và 4 \(\beta \)
Câu 2: Chọn phát biểu sai :
A. Tần số ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn tần số ánh sáng kích thích.
B. Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác.
C. Khi chuyển từ trạng thái có mức năng lượng cao về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì nguyên tử sẽ phát ra một photon.
D. Mẫu nguyên tử Bo không giải thích được tính bền vững của nguyên tử Hiđrô.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A. λ/4 B. λ/2 C. 2λ D. λ
Câu 4: Xét phản ứng nhiệt hạch: D + D → X + n + 3,074 MeV. Khối lượng đơteri cần thiết để thu được năng lượng bằng năng lượng khi đốt cháy 1 kg than (cho năng suất toả nhiệt của than là 3.107 J/kg) là
A. 0,810 mg. B. 0,203 mg. C. 0,608 mg. D. 0,405 mg.
Câu 5: Một hạt α bắn vào hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) đứng yên tạo ra nơtron và hạt X. Các hạt nơtron và X có động năng lần lượt là 4 MeV và 1,8 MeV.
Cho: mα = 4,0016u; mn = 1,00866u; mAl = 26,9744u; mX = 29,9701u; 1u = 931,5MeV/c2. Động năng của hạt α là:
A. 5,8 MeV B. 8,37 MeV C. 7,8 MeV D. 3,23 MeV
Câu 6: Một chất phóng xạ có khối lượng m0 và chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 4T , khối lượng chất phóng xạ này đã phân rã là:
A. \(\frac{31{{m}_{0}}}{32}\)
B. \(\frac{{{m}_{0}}}{16}\)
C. \(\frac{15{{m}_{0}}}{16}\)
D. \(\frac{{{m}_{0}}}{32}\)
Câu 7: Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{1}^{3}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{0}^{1}n+\alpha \). Biết độ hụt khối của các hạt nhân Triti \(\Delta {{m}_{T}}\) = 0,0087(u), Đơtơri \(\Delta {{m}_{D}}\) = 0,0024(u), hạt a \(\Delta {{m}_{\alpha }}\) = 0,0305(u). Cho 1u = 931MeV/c2 năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là :
A. 20,6(MeV) B. 18,06(MeV) C. 16,08(MeV) D. 38,72(MeV)
Câu 8: Thực hiện giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc người ta đo được khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng bên là 7mm. Khoảng vân tính được là:
A. 2mm B. 4mm C. 2,5mm D. 3,5mm
Câu 9: Sự giống nhau giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ là
A. đều đặc trưng cho nguyên tố.
B. màu các vạch quang phổ.
C. cách tạo ra quang phổ.
D. đều phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 10: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 700nm và nhận được một vân sáng bậc 3 tại một điểm M nào đó trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị trí đó thì phải dùng ánh sáng có bước sóng là:
A. 750nm B. 500nm C. 420nm D. 630nm
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
1C |
2D |
3D |
4D |
5B |
6C |
7B |
8A |
9A |
10C |
11B |
12C |
13C |
14C |
15D |
16D |
17D |
18B |
19D |
20B |
21A |
22C |
23C |
24A |
25B |
26C |
27D |
28D |
19A |
30B |
31B |
32A |
33B |
34C |
35D |
36A |
37A |
38B |
39C |
40A |
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN - ĐỀ 04
Câu 1: Phản ứng phân hạch
A. chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ.
B. là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
C. là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn.
D. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
Câu 2: Ban đầu có \({{N}_{0}}\) hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 20 ngày có \(\frac{3}{4}\) số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là
A. 20 ngày B. 5 ngày C. 10 ngày D. 40 ngày
Câu 3: Khi so sánh hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) và hạt nhân \({}_{6}^{14}C\), phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Số nuclôn của hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) bằng số nuclôn của hạt nhân \({}_{6}^{14}C\).
B. Điện tích của hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) nhỏ hơn điện tích của hạt nhân \({}_{6}^{14}C\).
C. Số prôtôn của hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) lớn hơn số prôtôn của hạt nhân \({}_{6}^{14}C\).
D. Số nơtron của hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân \({}_{6}^{14}C\).
Câu 4: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0. B. 4 r0. C. 9 r0. D. 16 r0.
Câu 5: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A. 550 nm B. 220 nm C. 1057 nm D. 661 nm
Câu 6: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Phôtôn có thể tồn tại ở trạng thái đứng yên.
B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng phôtôn ánh sáng đỏ.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với ánh sáng đó càng lớn.
D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
Câu 7: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,38 mm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
A. 2,49.10-19 J B. 5,23. 10-31 J C. 5,23.10-19 J D. 2,49.10-31 J
Câu 8: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
A. prôtôn nhưng khác số nuclôn
B. nuclôn nhưng khác số nơtron
C. nuclôn nhưng khác số prôtôn
D. nơtron nhưng khác số prôtôn
Câu 9: Số nuclôn của hạt nhân \(_{90}^{230}Th\) nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân\(_{84}^{210}Po\) là
A. 6 B. 126 C. 20 D. 14
Câu 10: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L. nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đại M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng
A. 534,5 nm B. 95,7 nm C. 102,7 nm D. 309,1 nm
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4
1 |
B |
11 |
A |
21 |
C |
31 |
B |
2 |
C |
12 |
C |
22 |
B |
32 |
D |
3 |
D |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
A |
4 |
A |
14 |
C |
24 |
D |
34 |
A |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
C |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
C |
36 |
B |
7 |
C |
17 |
C |
27 |
B |
37 |
D |
8 |
A |
18 |
C |
28 |
A |
38 |
A |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
B |
10 |
C |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
B |
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN - ĐỀ 05
Câu 1: Chiếu bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 0,74.1015 Hz vào một tấm kim loại thì vận tốc đầu cực đại của electron quang điện là v1. Thay bức xạ trên bằng bức xạ khác có tần số là f2 = 1,6.1015 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v2, với v2 = 2v1 . Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là
A. 3,5.10-19 J B. 4,8.10-19 J C. 5,1.10-19 J D. 3,0.10-19 J
Câu 2: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 0,5 giờ B. 2 giờ C. 1,5 giờ D. 1 giờ
Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?
A. Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi nguyên tử này va chạm với nguyên tử khác
B. Electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng ánh sáng thích hợp
C. Electron bứt ra khỏi kim loại khi kim loại bị nung nóng
D. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào kim loại đó
Câu 4: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì bức xạ do đám nguyên tử đó phát ra có bao nhiêu loại phôton ?
A. 3. B. 6. C. 1. D. 4.
Câu 5: Điều nào sau không đúng khi nói về quang phổ liên tục ?
A. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng, khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra.
B. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối
C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
Câu 6: Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ:
A. giảm theo đường hypebol. B. giảm đều theo thời gian.
C. không giảm. D. giảm theo quy luật hàm số mũ.
Câu 7: Từ hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra\) phóng ra 3 hạt a và một hạt b- trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là:
A. \({}_{83}^{214}Bi\)
B. \({}_{84}^{210}Po\)
C. \({}_{82}^{206}Pb\)
D. \({}_{88}^{224}Ra\)
Câu 8: Để thực hiện phản ứng nhiệt hạch, vì sao cần có điều kiện mật độ hạt nhân đủ lớn ?
A. Để giảm năng lượng liên kết hạt nhân, tạo điều kiện để các hạt nhân kết hợp với nhau.
B. Để giảm khoảng cách giữa các hạt nhân, nhằm tăng lực hấp dẫn giữa chúng làm cho các hạt nhân kết hợp được với nhau.
C. Để giảm khoảng cách hạt nhân tới bán kính tác dụng.
D. Để tăng cơ hội các hạt nhân tiếp xúc và kết hợp với nhau.
Câu 9: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì
A. tần số không đổi, vận tốc giảm, bước sóng giảm
B. tần số giảm, vận tốc tăng, bước sóng giảm.
C. tần số tăng, vận tốc giảm, bước sóng giảm.
D. tần số không đổi, vận tốc tăng, bước sóng giảm.
Câu 10: Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
A. \({}_{6}^{12}C\).
B. \({}_{94}^{239}Pb\).
C. \({}_{92}^{238}U\).
D. \({}_{92}^{239}U\).
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5
1 |
D |
11 |
B |
21 |
B |
31 |
2 |
C |
12 |
D |
22 |
B |
32 |
3 |
B |
13 |
B |
23 |
C |
33 |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
A |
34 |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
D |
35 |
6 |
D |
16 |
C |
26 |
C |
36 |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
D |
37 |
8 |
C |
18 |
B |
28 |
D |
38 |
9 |
A |
19 |
A |
29 |
B |
39 |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Mai Thúc Loan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:
Thi Online:
Chúc các em học tốt!