Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi HKII sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu học tập: Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Văn Trị có đáp án, được HOC247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!
TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ |
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
D. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
Câu 3: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa:
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
Câu 4: Để phân biệt 2 cá thể sinh sản hữu tính thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh thái D. Sinh lí, sinh hoá
Câu 5: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. vượn B. gôrilia C. tinh tinh D. đười ươi
Câu 7. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, trong số cá thể mang kiểu hình trội thì cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 8/9 B. 1/3
C. 8/17 D. 9/17
Câu 8: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
B. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
C. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. D. các alen lặn có tần số đáng kể.
Câu 9: Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
D. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
Câu 10: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh:
A. sự tiến hoá đồng quy. B. sự tiến hoá song hành.
C. sự tiến hoá phân li. D. phản ánh nguồn gốc chung.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
C |
A |
A |
C |
C |
A |
B |
A |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HKII MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ ĐỀ - 02
Câu 1. Xét một gen có 2 alen, gen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 90%. Sau 5 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.
A. 0,6AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
C. 0,0375AA + 0,8625Aa + 0,1aa = 1
D. 0,8625AA + 0,0375Aa + 0,1aa = 1
Câu 2. Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
A. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh - vật chủ.
B. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
C. Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
D. Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Câu 3. Trong cùng 1 thủy vực, người ta thường xuyên nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở 1 tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là:
A. Tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. Hình thành nên chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
D. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
Câu 4. Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật?
1. Giun đũa sống trong ruột của lợn.
2. Hải quỳ sống trên mai cua.
3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4. Phong lan sống trên thân cây gỗ.
5. Trùng roi sống trong ruột mối.
6. Chim mỏ đỏ và linh dương
A. 3 B. 1
C. 2 D. 2
Câu 5. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.
D. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
Câu 7. Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da trắng 36%. Một cặp vợ chồng đều da đen, xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có da trắng là
A. 79, 01%. B. 45,83%
C. 9,375% D. 7.03%
Câu 8. Mật độ của quần thể là:
A. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần thể.
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.
Câu 9. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 10. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. nhóm đang sinh sản
B. nhóm trước sinh sản
C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản
D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
D |
A |
B |
A |
D |
B |
C |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HKII MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ ĐỀ - 03
Câu 1. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
I. Hằng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô
II. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
III. Cháy rừng làm các sinh vật trong rừng chết hàng loạt
IV. Số lượng động vật biến nhiệt thường giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét.
A. 3 B. 2
C. 4 D. 1
Câu 2. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là
A. đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
B. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
Câu 3. Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm sau, các phương án đúng là:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 4. Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ
A. hội sinh
B. cạnh trạnh
C. vật dữ - con mồi
D. ức chế - cảm nhiễm
Câu 5. Xét quần thể các loài sau: (1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là:
A. (2), (1), (4) và (3)
B. (3), (2), (1) và (4)
C. (2), (3),(4) và (1)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 6. Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định
B. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ
C. dừng ngay việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt
D. hạn chế đánh bắt vì không đem lại hiệu quả kinh tế cao
Câu 7. Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi
A. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù
B. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể
C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở
D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
Câu 8. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. nhóm sau sinh sản
B. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản
C. nhóm đang sinh sản
D. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản
Câu 9. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
A. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
B. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn
C. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật
D. Môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
Câu 10. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài
B. hỗ trợ cùng loài
C. hỗ trợ khác loài
D. ức chế - cảm nhiễm
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
B |
B |
A |
C |
C |
D |
C |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HKII MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ ĐỀ - 04
Câu 1. Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 5
C. 4 D. 2
Câu 2. Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
A. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.
Câu 3. Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ hội sinh:
A. Chim sáo đậu trên lưng con trâu rừng
B. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
C. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
Câu 4. Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ
A. 3,2°C – 38°C B. 20°C – 30°C
C. 5,6°C – 42°C D. 20°C – 35°C
Câu 5. Diễn thế sinh thái là quá trình
A. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
B. phát triển của quần xã sinh vật
C. thay thế liên tục từ quần xã này đến quần xã khác
D. biến đổi tuần tự từ quần xã này đến quần xã khác
Câu 6. Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?
A. Cỏ ven bờ hồ
B. Cá rô phi đơn tính trong hồ
C. Chuột trong vườn
D. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ
Câu 7. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ
B. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã
C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong
D. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã
Câu 8. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
Câu 9. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh
A. Kỉ Đêvôn
B. Kỉ Cacbon (Than đá)
C. Kỉ Pecmi
D. Kỉ Triat (Tam điệp)
Câu 10. Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là
A. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
B. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
C. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
D. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
D |
C |
A |
D |
B |
B |
B |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HKII MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ ĐỀ - 05
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 2. Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?
(1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt
(2). Củ khoai lang và củ khoai tây
(3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
(4). Chân chuột chũi và chân dế dũi,
(5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi
(6). Cánh dơi, cánh chim.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 3. Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
Câu 4. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 5. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 6. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. Quần thể mới xuất hiện.
B. Chi mới xuất hiện
C. Loài mới xuất hiện
D. Họ mới xuất hiện.
Câu 7. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.
B. Tham gia vào hình thành loài
C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen
D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. Cá thể. B. Quần thể.
C. Giao tử. D. Nhễm sắc thể
Câu 9. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình
tiến hóa?
(1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(2):
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Văn Trị có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.
(4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.
Trả lời đúng nhất là
A. (3) và (4) B. (2) và (4)
C. (1) và (3) D. (2) và (3).
Câu 10. Cách li sau hợp tử không phải là
A. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển
B. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh
C. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai
D. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
A |
B |
A |
C |
A |
B |
D |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Văn Trị có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.