Kì thi học kì 1 sắp tới, HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Tô Hiến Thành. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các em học sinh ôn tập và luyện tập lại kiến thức đã học, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 9 sắp tới của mình. Mời các em học sinh cùng tham khảo đề thi bên dưới đây.
TRƯỜNG THCS TÔ HIẾN THÀNH |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Bùng nổ.
B. Đã kết thúc.
C. Đang diễn ra ác liệt.
D. Bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 3. Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mỹ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Liên Xô, Mỹ, Anh.
D. Liên Xô, Mỹ, Pháp.
Câu 4. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đúng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?
A. Mỹ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên?
A. Mỹ
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.
C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.
D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.
Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến không vũ khí nhưng luôn khiến thế giới trong tình trạng căng thẳng bởi các cuộc chạy đua vũ trang, các cuộc chiến. Thực chất của chiến tranh lạnh là sự đối đầu gay gắt của 2 Mĩ và Liên Xô (2 cực Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa)
Câu 7. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?
A. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.
D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.
Câu 8. Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?
A. Phương pháp sinh sản vô tính.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Phát minh ra máy tính điện tử.
Câu 9. Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?
A. Chất polime.
B. Hợp kim.
C. Nhôm.
D. Vải tổng hợp.
Câu 10. Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, con người đã đạt thành tựu gì?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất và đưa con người bay vào vũ trụ.
C. Chế tạo thành công máy bay siêu âm.
D. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không.
Câu 11. Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?
A. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh nhân loại.
B. Mang lại những tiến bộ phi thường.
C. Đạt được những thành tựu kỳ diệu, tạo nên những thay đổi to lớn trong cuộc sống.
D. Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.
Câu 12. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.
Câu 13. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do
A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.
B. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.
C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp là nước thắng trận, nhưng đồng thời cũng là một trong những mặt trận khốc liệt nhất châu Âu nên bị tàn phá nặng nề, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, do đó, Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm bù đắp sự tổn thất trong chiến tranh và tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi
A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 15. Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn trong những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Công nghiệp chế tạo máy móc.
B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.
C. Công nghiệp tiêu dùng.
D. Ngoại thương.
Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vào hai ngành này vì đây là hai ngành bỏ ít vốn nhưng thu lại lợi nhuận cao, khai mỏ trong đó đặc biệt than đá là nguồn nhiên liệu cực kỳ quan trọng trong vận hành sản xuất, cao su là nguyên liệu quan trọng sản xuất lốp ô tô-ngành sản xuất đang rất phát triển hồi bấy giời, ngoài ra, đầu tư vào những ngành này Pháp sẽ hạn chế đầu tư vào công nghiệp nặng.
Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là
A. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp khác.
B. sống tập trung, có tinh thần kỷ luật.
C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
Câu 17. Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là
A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.
B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.
C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.
D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.
Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam phát triển là do
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.
B. ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 19. Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp.
B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.
C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
D. dễ thỏa hiệp với Pháp.
Câu 20. Sự kiện nòa là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?
A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.
B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.
C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.
D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 21. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) nhằm mục đích
A. đòi tăng lương, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.
B. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống công nhân.
C. ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.
D. giành chính quyền ở Sài Gòn về tay công nhân.
Câu 22. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam
A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.
C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.
Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son đã đánh dấu sự phát triển lớn, trước đây công nhân nước ta đấu tranh tự phát, vì sự khổ cực nên đập phá máy móc, gây nên một số vụ bạo loạn, không có tư tưởng, không có tổ chức, lúc này, công nhân Việt Nam đã có ý thức hệ giai cấp, có tổ chức và biết đấu tranh cho giai cấp mình cũng như nhân dân lao động quốc tế.
Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì
A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.
B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.
Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.
C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
Câu 25: Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.
D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.
Câu 26: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”.
B. Giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
C. Giúp Nhật Bản mở rộng quan hệ với các nước lớn.
D. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
Câu 27: Điểm nào dưới đây KHÔNG phải mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thư hai là
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
Câu 28: Đến năm 1868, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
B. Cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
C. Nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.
Câu 29: Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. được đền bù chiến phí tư các nước bại trận.
B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới trong đó muốn gây ảnh hưởng với Tây Âu nên Mỹ đề ra kế hoạch Mác-san cho các nước Tây Âu vay vốn từ đó giúp các nước Tây Âu phục hồi phát triển và phụ thuộc vào Mỹ.
Câu 30: Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.
C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.
ĐÁP ÁN
1-D |
2-B |
3-C |
4-A |
5-D |
6-B |
7-C |
8-D |
9-A |
10-B |
11-D |
12-D |
13-A |
14-D |
15-B |
16-D |
17-D |
18-A |
19-A |
20-B |
21-C |
22-A |
23-D |
24-A |
25-B |
26-B |
27-B |
28-B |
29-C |
30-D |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 THCS TÔ HIẾN THÀNH - ĐỀ 02
Câu 1. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. các nước phương Tây.
Câu 2. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
Câu 3. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Ban thư ký.
B. Đại hội đồng.
C. Tòa án quốc tế.
D. Hội đồng Bảo an.
Dựa vào mục đích thành lập và mục tiêu hoạt động của Liên Hợp Quốc, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hiệp Quốc, chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
Câu 4. Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay là
A. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nga.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Đài Loan.
C. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Nga, Mỹ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 5. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 6. Nội dung nào không phải hậu quả tiêu cựu của cách mạng khoa học – kỹ thuât hiện đại từ năm 1945 đến nay?
A. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn pá và hủy diệt sự sống.
B. Nạn ô nhiễm môi trường.
C. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỷ kệ lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.
D. Xuất hiện những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, bệnh dịch mới đối với con người.
Câu 7. Hãy cho biết đặc điểm lớn nhât của cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay?
A. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.
B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. Diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật từ năm 1945 đến nay diễn ra trên mọi lĩnh vực khoa học và thực tiễn với quy mô lớn, tốc độ cao, đặc biệt nó trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp nhờ những thành tựu của mình trên mọi lĩnh vực, với những phát minh, sáng chế lớn, nó thay thế sức lao động của con người trong nhiều khâu, đồng thời thúc đẩy nhanh năng suất lao động và hiệu quả lao động cho con người.
Câu 8. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học – kỹ thuât từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người?
A. Tạo ra những vật liệu mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 9. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, hủy diệt lớn.
Câu 10. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.
......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 THCS TÔ HIẾN THÀNH - ĐỀ 03
Câu 1. Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?
A. Niu-óoc.
B. Xan Phran-xi-scô.
C. Oa-sinh-tơn.
D. Ca-li-phóoc-li-a.
Câu 2. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).
B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.
C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.
B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 4. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược
A. lấy quân sự làm trọng điểm.
B. lấy chính trị làm trọng điểm.
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. các nước phương Tây.
Câu 6. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.
Câu 7. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.
B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Xu thế toàn cầu hóa diễn ra, các quốc gia có nhiều cơ hội tiếp xúc giao lưu về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, đặc biệt với các nước nhỏ, việc tiếp xúc, tiếp nhận một các không kiểm soát, không chọn lọc kinh tế, văn hóa từ các quốc gia lớn dẫn đến dễ đánh mất bản sắc dân tộc.
Câu 8. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
Câu 9. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỷ XX với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là gì?
A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kỹ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 10. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.
C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo
......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 THCS TÔ HIẾN THÀNH - ĐỀ 04
Câu 1. Mục đích lớn nhất của “”Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động là
A. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mỹ.
B. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhằm làm bá chủ thế giới của Mỹ.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.
Câu 2. Sự kiện nào chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mỹ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.
B. Mỹ giúp đỡ Nhật Bản.
C. Mỹ thành lập khối quân sự NATO.
D. Mỹ phát động “Chiến tranh lạnh”.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ hai nước đồng minh chống phát xít, Xô - Mỹ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu, xuất phát từ việc tổng thống Mỹ Truman đưa ra học thuyết Truman cho rằng sự tồn tại của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội là nguy cơ lớn với Mỹ, do đó yêu cầu viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để biến hai nước này thành nơi chống Liên Xô, khởi đầu cho chiến tranh lạnh.
Câu 3. Đầu những năm 90 của thế kỳ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về
A. tôn giáo, lãnh thổ.
B. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ.
C. thuộc địa, biên giới lãnh thổ.
D. Dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ.
Đầu những năm 90 của thế kỷ XX, đây là thời gian các quốc gia trên thế giới đã giành được độc lập và xây dựng kinh tế, từ đây nhiều vấn đề nảy sinh như mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn tôn giáo hoặc tranh chấp biên giới lãnh thổ nổ ra ở nhiều nơi như châu Phi, Trung Đông… gây nên tình trạng xung đột quân sự, nội chiến nặng nề ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.
C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.
D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.
Câu 5. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
Câu 6. Nhân tố then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?
A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Nhờ cuộc cách mạng khoa học công nghệ, con người phát minh ra nhiều chất liệu mới, công cụ lao động mới có thể thay thế sức sản xuất của con người, từ đó nâng cao cường độ lao động, tạo năng suất lao động cao hơn và hiệu quả lao động lớn hơn, mang lại nhiều giá trị cho con người.
Câu 7. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vân đề nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.
B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
D. Các công ty xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
Câu 8. Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là
A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.
B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.
C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.
D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.
Câu 9. Trước những thách thức lớn lao của xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực?
A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ.
B. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiêu quả các nguồn vốn.
C. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến.
D. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập.
Câu 10. So với cuộc khai thác thuộc đia lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. Tăng cường đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 THCS TÔ HIẾN THÀNH - ĐỀ 05
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Tia lửa.
B. Người cùng khổ.
C. Sự thật.
D. Người nhà quê.
Câu 2. Tháng 6/2000 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ vào mặt trăng.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Tiến sĩ Cô-lin công bố Bản đồ gen người.
D. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời.
Câu 3. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A.Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
A. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
B. Thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.
D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại, hòa hõa, hòa dịu.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước phát triển về chất?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).
B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).
C. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (1925).
D. Công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì bãi công (1922).
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy nước Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2 (3,0 điểm). Phát biểu ý kiến về nhận định: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi”.
(SGK Lịch sử lớp 9, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.59)
Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày ngắn gọn các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Nêu xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay.
......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Tô Hiến Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Toán 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Hai Bà Trưng
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.