YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Minh Đức

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo nội dung Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Minh Đức do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và kỹ năng vẽ - nhận xét biểu đồ, bảng số liệu, ..... Đồng thời củng cố các kiến thức đã học. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kì thi Học kì 1 sắp tới nhé!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 Phút
(không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Năm

2005

2010

2012

2016

Than

34,1

44,8

42,1

38,5

Dầu

18,5

15

16,7

17,2

Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của than, dầu giai đoạn 2005 -2016 là biểu đồ:

A. Tròn.                              B. Miền.                              C. Kết hợp.                         D. Đường.

Câu 2: Sản phẩm chuyên môn hoá của Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là

A. cây cận nhiệt và ôn đới.

B. cây chè, cây CN ngắn ngày.

C. cây dược liệu, cây cận nhiệt và ôn đới.    

D. cà phê, cao su, rau màu.

Câu 3: Vị trí của vùng TDMNBB không có đặc điểm nào sau đây?

A. Giáp vùng kinh tế Bắc Trung Bộ, ĐBSH.

B. Giáp Trung Quốc, Thượng Lào.

C. Thuộc khu vực gió mùa ngoại chí tuyến.              

D. Giáp vùng biển rộng ở Đông Nam.

Câu 4: Đâu là sân bay quốc tế ở nước ta?

A. Tân Sơn Nhất.               B. Huế.                               C. Buôn Mê Thuột.            D. Nha Trang.

Câu 5: Đặc điểm nào không đúng về ĐBSH?

A. Tài nguyên phong phú, đa dạng.

B. Tài nguyên đất đang bị suy thoái.

C. Có nhiều tài nguyên phát triển CN.       

D. Chịu thiên tai từ khí hậu.

Câu 6: Đường ống dùng để vận chuyển mặt hàng nào?

A. Kim loại năng.                                                           B. Dầu, khí, chất lỏng.

C. Vật liệu xây dựng.                                                    D. Than đá.

Câu 7: Vùng ĐBSH cần làm gì để chống hiện tượng xâm nhập mặn vùng ven biển?

A. Đắp đê ngăn nước biển.                                            B. Thau chua rửa mặn.

C. Trồng lúa và cây hoa màu.                                        D. Trồng rừng phòng hộ.

Câu 8: Mật độ dân số của TDMNBB bao nhiêu? (Biết diện tích vùng là 101 nghìn km2, dân số 11,5 triệu người).

A. 114.                                                                           B. 1780.

C. 206.                                                                           D. 380.

Câu 9: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của DHNTB là

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan Thiết.

B. Nha Trang, Hạ Long, Phan Thiết.

C. Đà Nẵng, Thuận An, Phan Thiết.

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vũng Tàu.

Câu 10: Đất feralit thuận lợi cho trồng các loại cây

A. công nghiệp lâu năm.

B. cây công nghiệp ngắn ngày.

C. cây lương thực.

D. cây hoa màu.

Câu 11: Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh về

A. khai thác than.

B. nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.

C. phát triển thủy điện.

D. du lịch vịnh Hạ Long.

Câu 12: Tiểu vùng Đông Bắc không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chịu tác động yếu của gió mùa.

B. Các núi hướng cánh cung.

C. Có địa hình cao trung bình dưới 1000m.

D. Có địa hình hút gió.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên của TDMNBB. Tại sao Tây Bắc không lạnh bằng Đông Bắc?

Câu 2: Kể tên các thiên tai mà Bắc trung Bộ phải đối mặt, nêu giải pháp hạn chế các thiên tai đó?

Câu 3: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp ở nước ta (nghìn ha)

Năm

2005

2007

2010

2014

Cây CN hàng năm

861

864

797.6

710

Cây CN lâu năm

1633

1821

2010.5

2133.5

a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây CN hàng năm và lâu năm

b. Nhận xét

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/A

D

C

C

A

C

D

D

A

A

A

C

A

II. Tự luận

Câu 1:

- Địa hình: núi, phân hóa Đông- Tây; nêu rõ địa hình Đông Bắc, Tây Bắc, đất feralit

- Khí hậu: có mùa đông lạnh nhất cả nước

- Thủy văn: thượng nguồn sông

- Tài nguyên biển; khoáng sản: phong phú

=> Đánh giá: thuận lợi cho phát triển cây CN, cây dược liệu, ôn đới, cận nhiệt. Khó khăn cho GTVT, thời tiết cực đoan…

- Do hướng địa hình

Câu 2:

- Thiên tai: bão, lũ, cát bay, Phơn, sạt lở đất, …

- Biện pháp: Dự báo chính xác đường đi, thời gian bão hoạt động, bảo vệ rừng đầu nguồn, nâng cao nhận thức, trồng rừng phòng hộ, …

Câu 3:

- Biểu đồ cột ghép

- Yêu cầu: đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị, trục tọa độ, số liệu, trực quan.

Nhận xét:

- Xu hướng cây CN hàng năm giảm, cây lâu năm tăng

- So sánh được giữa cây CN hàng năm và lâu năm qua các năm

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK1 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC - ĐỀ 02

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số dân và tỉ lệ dân thành thị  ở nước ta có xu hướng:

A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.

D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.

Câu 2: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:

A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.

B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.

C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.

Câu 3: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta:

A. Cây lương thực

B. Cây hoa màu

C. Cây công nghiệp

D. Cây ăn quả và rau đậu

Câu 4: Nước ta gồm những loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ

B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng

C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất

D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ

Câu 5: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp:

A. Công nghiệp luyện kim đen

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 6: Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta:

A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.

B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.

D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

II. Tự luận

Câu 1: Trình bày tình hình phát triển Công nghiệp đồng bằng sông Hồng?

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng lương thực của Việt Nam thời kỳ 1985-1999. (Đơn vị: triệu tấn)

Năm

1985

1991

1993

1995

1997

1998

1999

Sản lượng lương thực

18,2

21,9

25,5

27,1

30,6

31,8

34,2

a. Vẽ đường biểu diễn thể hiện tình hình tăng trưởng của sản lượng lương thực của nước ta thời kỳ 1985-1999.

b. Nêu nhận xét về tốc độ tăng trưởng của sản lượng lương thực thời kỳ 1985-1999?

c. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự tăng trưởng của sản lượng lương thực?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1A

2A

3A

4C

5C

6D

II. Tự luận

Câu 1:

- Đồng bằng sông Hồng là vùng có ngành công nghiệp phát triển vào loại sớm nhất nước ta. Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (2002). Trong vùng tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp hàng đầu cả nước là về cơ khí chế tạo, sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm.

- Sản phẩm công nghiệp của vùng không những đủ cho nhu cầu trong vùng mà còn đủ cho các tỉnh phía Bắc và một số vùng trong nước: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử và nhiều mặt hàng tiêu dùng.

- Đồng bằng sông Hồng hiện nay đã hỉnh thành một số khu, cụm công nghiệp: tập trung chủ yếu ở Hải Phòng , Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hà Nội.

Câu 2:

Vẽ:

- Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn: có thể vẽ theo số liệu tuyệt đối hoặc số liệu tương đối (coi năm 1985 là 100%).     

- Vẽ đủ các năm, khoảng cách chính xác.

- Ghi đơn vị của trục, các số liệu, tên biểu đồ.

Nhận xét:

- Sản lượng lương thực tăng liên tục (số liệu)                             

- Tốc độ tăng không đều:                                                                     

+ Giai đoạn 1985-1991 tăng chậm.                                             

+ Giai đoạn sau tăng nhanh.                                                        

Giải thích:

- Diện tích gieo trồng tăng đặc biệt là trồng lúa.                         

- Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất.                                                 

- Chính sách khuyến nông, nhu cầu về lương thực

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK1 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC - ĐỀ 03

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đánh dấu X vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:

Nội dung

Đúng

Sai

Bắc Ninh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ

 

 

Tiểu vùng Đông Bắc là vùng núi cao với dân cư thưa thớt hơn Tây Bắc

 

 

Kinh tế biển là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc

 

 

Tiềm năng thủy điện tập trung trữ lượng lớn tại vùng Đông Bắc

 

 

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) ……… của cả nước. Đây là vùng dân cư (2)…………….., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) ………………………nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)………………..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.

Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

A. Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:

a. Kinh tế biển.

c. Thủy điện

b. Chăn nuôi lợn

d. Trồng lương thực

B. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:

a. Vụ đông lạnh, thiếu nước

c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp

b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao

d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới

C. Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:

a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng

b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào…

c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư

d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất

D. Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:

a. Nha Trang và Khánh Hòa

c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa

b. Nha Trang, TP Đà Nẵng

d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế

II. TỰ LUẬN

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.

III. THỰC HÀNH

Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Tỉ đồng)

Tiểu vùng

1995

2000

2002

2010

Tây Bắc

320,5

541,1

696,2

2030,7

Đông Bắc

6179,2

10657,7

14301,3

163950,4

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị công nghiệp của vùng TD&MN Bắc Bộ phân theo vùng.

b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.

ĐÁP ÁN

A, Vẽ biểu đồ

- Dạng biểu đồ: Đường tốc độ

- Yêu cầu:

+ Tính được tốc độ tăng trưởng

+ Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học.

B, Nhận xét – giải thích

- Giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng theo vùng

- Trong đó: tăng nhanh: Đông Bắc, tăng chậm: Tây Bắc

- Qua BSL ta thấy mức độ chênh lệch rất lớn giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị sản xuất công nghiệp, năm 1995 giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 19 lần Đông Bắc thì đến năm 2010 đã lên tới 80,7 lần.

⇒ Đây là sự chênh lệch rất rõ rệt đã phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được.

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK1 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC - ĐỀ 04

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

Câu 1: Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:

a. Kinh tế biển

b. Chăn nuôi lợn

c. Thủy điện

d. Trồng lương thực

Câu 2: Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:

a. Vụ đông lạnh, thiếu nước

b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao

c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp

d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới

Câu 3: Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:

a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng

b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào…

c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư

d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất

Câu 4: Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:

a. Nha Trang và Khánh Hòa

b. Nha Trang, TP Đà Nẵng    

c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa

d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế

Câu 5. Cho bảng số liệu

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)

Năm

1990

2002

Cây lương thực

67,1

60,8

Cây công nghiệp

13,5

22,7

Cây ăn quả, rau đậu và cây khác

19,4

16,5

 

Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 1990 và 2002, chọn kiểu biểu đồ nào là phù hợp nhất?

a. Biểu đồ tròn.

b. Biểu đồ miền.

c. Biểu đồ cột.

d. Biểu đồ đường.

Câu 6.Cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

a. Lao Bảo.

b. Tây Trang.

c. Lào Cai.

d. Móng Cái.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) ……… của cả nước. Đây là vùng dân cư (2)…………….., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) ………………………nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)………………..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2: Vì sao phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: S – S – Đ - S

Câu 2: (1) – hai ; (2) – đông đúc; (3) – hoàn thiện; (4) – đất đai

Câu 3: c;  B – b,  C- b, D - c

II. TỰ LUẬN

Câu 1: 

A -  Giống nhau

So sánh thế mạnh kinh tế BTB và DH NTB:

- Cả 2 vùng đều phát triển các ngành:

+ Trồng cây công nghiệp.

+ Chăn nuôi gia súc lớn.

+ Khai thác, chế biến lâm sản.

+ Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ hải sản.

- Cả 2 vùng đều có những trung tâm du lịch, nhiều thắng cảnh và bãi tắm đẹp, tạo điều kiện để phát triển ngành du lịch, dịch vụ.

+ Bắc Trung Bộ có: Huế, Động Phong Nha, Sầm Sơn...

+ Nam Trung Bộ có: Hội An, Nha Trang...

B -  Khác nhau:

- Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thuỷ năng, khai thác muối, nghề cá biển khơi, ....

Câu 2

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng núi dồi dào, nhưng do khai thác quá mức làm cho nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt (gỗ, rừng và lâm sản, đất nông nghiệp và khoáng sản, ...).

- Diện tích đất trống, đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn, sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước ngầm và các dòng sông. Hồ nước của các nhà máy thủy điện, nguồn nước cung cấp cho các đồng bằng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng.

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK1 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC - ĐỀ 05

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Yếu tố đất đai của ĐBSH thuận lợi cho phát triển cây

A. lúa nước.                        B. lúa mì.                            C. lâu năm.                         D. hàng năm.

Câu 2: Đâu không phải là khó khăn của vùng ĐBSH?

A. Thiên tai.                        B.  Bão, lụt.                        C. Thiếu lao động.              D. Ít khoáng sản.

Câu 3: Khoáng sản của BTB chủ yếu là sắt và

A. vật liệu xây dựng.                                                     B. kim loại đen.

C. kim loại màu.                                                             D. năng lượng.

Câu 4: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của DHNTB là:

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan Thiết.

B. Nha Trang, Hạ Long, Phan Thiết.

C. Đà Nẵng, Thuận An, Phan Thiết.

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vũng Tàu.

Câu 5: Giới hạn của vùng Bắc Trung Bộ từ:

A. Tam Điệp – Bạch Mã.

B. Hoành Sơn – Bạch Mã.

C. Sông Hống – Bạch Mã.

D. Sông Cả - Sông Chu.

Câu 6: Trung tâm kinh tế nào ở Bắc Trung Bộ có chức năng chính là du lịch?

A. Vinh.                              B. Huế.                               C. Thanh Hoá.                    D. Đông Hà.

Câu 7: Nước ta có mấy loại hình giao thông vận tải?

A. 5.                                    B. 6.                                    C. 4.                                    D. 7.

Câu 8: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN (nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Chia ra

Khai thác

Nuôi trồng

1990

1994

1998

2002

890,6

1465

1782

2647,4

728,5

1120,9

1357

1802,6

162,1

344,1

425

844,8

Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành thủy sản năm 1998 là biểu đồ

A. tròn                                B. cột                                  C. đường                            D. miền

Câu 9: Đâu không phải là ngành cộng nghiệp trọng điểm của nước ta?

A. Dệt may.

B. Chế biến lương thực thực phẩm.

C. Hóa chất.

D. Khai thác khoáng sản.

Câu 10: Dựa vào atlat trang 25. Cho biết đâu không phải là trung tâm du lịch quốc gia?

A. Huế.                               B. Đà Nẵng.                       C. Hà Nội.                          D. Hạ Long.

Câu 11: Vùng TDMNBB có thế mạnh nổi bật về công nghiệp

A. hóa chất.                                                                    B. chế biến.

C. năng lượng.                                                               D. vật liệu xây dựng.

Câu 12: Hai trung tâm du lịch quan trọng của DHNTB là

A. Đà Nẵng, Khánh Hòa.                                              B. Nha Trang, Bình Thuận.

C. Thanh Hóa,Nghệ An.                                                D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao ĐBSH có thế mạnh để phát triển cây lúa.

Câu 2. Kể tên các thiên tai mà Bắc trung Bộ phải đối mặt, nêu giải pháp hạn chế các thiên tai đó?

Câu 3. Dựa vào bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2005.

Cây công nghiệp lâu năm

Diện tích (nghìn ha)

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Cao su

0

109,4

Cà phê

3,3

445,4

Chè

80,0

27,0

Cây lâu năm khác

7,7

52,5

a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên và Trung Du miền núi Bắc Bộ so với cả nước?

b. Nhận xét

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/A

A

D

A

A

A

B

B

D

D

D

C

A

 

II. Tự luận

Câu 1.

Đặc điểm tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng:

- Địa hình: đồng bằng, có hệ thống đê

- Đất: phù sa có diện tích lớn, feralit, phèn, mặn

- Khí hậu: nhiệt đới, ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh

- Thủy văn: hạ lưu sông, nguồn nước dồi dào

- Tài nguyên biển

- Khoáng sản

=> Đánh giá: thuận lợi cho tập trung dân cư, phát triển GTVT, cơ sở hạ tầng.

ĐBSH có thế mạnh để phát triển cây lúa vì:

- Địa hình đồng bằng châu thổ, có độ cao thấp.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, lượng mưa lớn.

- Nguồn nước phong phú (s. Hồng – s. Thái Bình), hàm lượng phù sa lớn.

- Có diện tích đất phù sa màu mỡ (phù sa trong đê) thích hợp với cây lúa.

Câu 2.

- Thiên tai: bão, lũ, cát bay, Phơn, sạt lở đất, …

- Biện pháp: Dự báo chính xác đường đi, thời gian bão hoạt động, bảo vệ rừng đầu nguồn, nâng cao nhận thức, trồng rừng phòng hộ, …

Câu 3.

Vẽ biểu đồ

- Biểu đồ cột ghép

- Yêu cầu: đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị, trục tọa độ, số liệu, trực quan.

Nhận xét

- TDMNBB chè nhiều nhất, TN cà phê nhiều nhất

- So sánh được giữa TDMNBB và TN

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Minh Đức. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF