YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Tin học 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trường Chinh

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Tin học 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trường Chinh bao gồm 5 đề thi có đáp án sẽ giúp các em củng cố các kiến thức Tin học 9 để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi Học kì 1 sắp tới. Mời các em tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: TIN HỌC 9

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM:

Chọn một đáp án đúng trong các câu sau và ghi kết quả vào tờ giấy thi.

Câu 1. Hãy chọn các câu đúng trong các phát biểu sau.

A. Tập hợp tất cả các trang web trên Internet tạo thành một website

B. Tập hợp tất cả các trang web viết cùng một ngôn ngữ (chẳng hạn tiếng Việt) trên Internet tạo thành một website.

C. Tập hợp tất cả các trang web của một công ti trên Internet tạo thành một website.

D. Tập hợp tất cả các trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung  tạo thành một website.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?

A. Gửi và nhận thư nhanh chóng.                           C. Ít tốn kém        

B. Không gặp phiền phức khi nhận và gửi thư.       D. Có thể gửi kèm tệp

Câu 3. Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể dẫn đến việc mất hoặc hỏng thông tin trong máy tính

A. Tắt máy tính không hợp lệ

B. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính đang hoạt động

C. Nghe nhạc bằng máy tính trong khi đang soạn thảo văn bản.

D. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập Internet.

Câu 4. Hoạt động nào không nên thực hiện khi dùng mạng Internet?

A. Dành nhiều thời gian để chơi những trò chơi hấp dẫn trên máy tính.        

B. Tham gia câu lạc bộ tin học trên mạng.             

C. Trao đổi bài, liên lạc với bạn bè.

D. Học tiếng Anh qua những bài hát nổi tiếng.

Câu 5. Công cụ nào dưới đây không phải là công cụ hỗ trợ trình bày?

A. Biểu đồ cột được vẽ trên giấy khổ lớn.

B. Bút, vở, lọ mực.

C. Máy tính, bài trình chiếu, máy chiếu.

D. Microphone.

Câu 6. Với máy tính và phần mềm trình chiếu, em không thể tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

A. Tạo các album ảnh lưu niệm cho lớp.                   

B. Vẽ các hình ảnh vui nhộn.

C. Tạo bài thuyết trình về tác hại của ma túy.

D. Tạo và in các tờ rơi cho một shop thời trang.

Câu 7. Nội dung trên trang chiếu gồm các đối tượng nào?

A. Chỉ là dạng văn bản.       

B. Chỉ gồm văn bản, các hình ảnh, biểu đồ.

C. Có thể là hình ảnh, biểu đồ, tệp âm thanh, tệp phim.

D. Có thể là văn bản, hình ảnh hoặc biểu đồ, các tệp âm thanh hoặc các đoạn phim.

Câu 8. Khi chèn thêm một trang chiếu mới vào bài trình chiếu, vị trí của nó sẽ ở đâu?

A. Ở vị trí cuối cùng của bài trình chiếu.

B. Ở trên trang chiếu hiện thời 

C. Ở vị trí đầu tiên của bài trình chiếu.

D. Ở dưới trang chiếu hiện thời.

II. TỰ LUẬN:

Câu1.

Hiện tượng

Dự đoán yếu tố gây mất an toàn thông tin máy tính

A.Chiếc máy tính cũ của nhà em đôi khi không khởi động được

 

B. Em tắt thường máy tính bằng nút nguồn. Khi bật lại máy tính khởi động rất lâu

 

C. Em nháy chuột trên một liên kết lạ. Sau đó nhận ra một số tệp đã bị ẩn đi.

 

D.Em đã quên chưa lấy USB ra khỏi túi quần sau khi chiếc quần được đem giặt, từ đó máy tính không đọc được các tệp có trong đó nữa.

 

Câu 2. Em thực hiện biện pháp nào để bảo vệ thông tin máy tính?

Câu 3. Tại sao cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet?

Câu 4. Theo em mặt trái của mạng Internet là gì?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

A

A

B

B

D

D

 

II. TỰ LUẬN:

Câu 1:

A. Yếu tố công nghệ vật lý

B. Yếu tố bảo quản sử dụng

C. Virus máy tính

D. Yếu tố bảo quản sử dụng

Câu 2:

- Hạn chế việc sao chép không cần thiết và chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy tính chưa đủ tin cậy.

- Cẩn thận với các tệp đính kèm trong thư điện tử.

- Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh.

- Cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm.

- Sao lưu định kì để có thể khôi phục dữ liệu khi bị virus phá hoại.

- Kiểm tra virus trên máy tính bằng các phần mềm diệt virus được cập nhật thường xuyên

Câu 3:

- Thông tin rất quan trọng.

- Môi trường mạng Internet là môi trường truyền bá, phổ biến thông tin một cách thuận tiện nhanh nhất trên phạm vi toàn thế giới    

Câu 4:

- Internet ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

- Các trang web đen tràn ngập.

- Tăng tình cảm ảo, xa rời tình cảm thật.

- Lãng phí thời gian và xao nhãng học tập, làm việc.

- Nguy cơ mắc bệnh trầm cảm.

- Giết chết sự sáng tạo.

- Không trung thực và bạo lực trên mạng.

- Thiếu riêng tư.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK1 MÔN TIN HỌC 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 02

Câu 1:

a. Sử dụng một trong các trình duyệt được cài đặt trên máy tính (Chrome, Cốc cốc, Firefox, Edge, …) để truy cập vào máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing, …)

b. Dùng từ khóa thích hợp để tìm kiếm thông tin về Lịch sử, ý nghĩa của ngày thành lập Nhà giáo Việt Nam 20/11.

c. Từ kết quả tìm kiếm được, em hãy sao lưu lại các thông tin cần thiết trên một tệp văn bản (thông tin dạng văn bản và hình ảnh, …)

d. Thực hiện các thao tác định dạng văn bản cho tệp: Cỡ chữ 14, font chữ Time New Roman, canh lề đều hai bên, màu chữ đen, khoảng cách các đoạn là 6pt. Chèn hình ảnh minh họa cho bài viết một cách hợp lý.

e. Lưu thông tin tìm được vào một tệp văn bản ở ổ đĩa D, đặt tên cho tệp văn bản đó là: “Ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.doc”.

Câu 2: Tạo một bài trình chiếu giới thiệu về di tích lịch sử nổi tiếng của quê hương em (ở thôn xóm, huyện, tỉnh, đất nước) với các yêu cầu sau:

a. Sử dụng phần mềm trình chiếu (Power Point, …) để tạo bài trình chiếu bao gồm 5-7 trang chiếu, trong đó trang đầu tiên là trang tiêu đề dùng để giới thiệu chủ đề của bài trình chiếu và tên của học sinh, lớp

b. Mỗi trang chiếu ngoài nội dung văn bản ngắn gọn ra cần có hình ảnh minh họa

c. Thực hiện các thao tác định dạng cơ bản cho văn bản, hình ảnh trên trang chiếu

d. Lưu bài trình chiếu lại với tên theo mẫu sau: Tên_học_sinh_lớp_9A.ppt

Ví dụ: học sinh : Nguyễn Văn An, lớp 9B thì lưu lại là Nguyễn_Văn_An_lớp_9B.ppt

Câu 3: Sử dụng tài khoản thư điện tử cá nhân để gửi một bức thư điện tử đến địa chỉ: vuongcongquang@gmail.com theo yêu cầu sau:

a. Thực hiện ghi thông tin như sau:

- Ghi rõ tên thư: Kiểm tra Học kỳ I – Năm học 2021-2022

- Chủ đề: Kiểm tra thực hành gửi thư

- Nội dung thư:

+ Dòng 1: Ghi họ tên học sinh

+ Dòng 2: Ghi thông tin lớp học

+ Dòng 3: Em nộp bài kiểm tra thực hành. Xin cảm ơn!

b. Đính kèm tệp văn bản “Ý nghĩa của ngày thành lập Nhà giáo Việt Nam.doc” và tệp bài trình chiếu ở câu 2 rồi tiến hành gửi thư theo địa chỉ trên.

Câu 4: Sử dụng phần mềm diệt virus Bkav Home để quét virus ổ đĩa C trong máy tính

ĐÁP ÁN

Câu 1a: Sử dụng được trình duyệt để truy cập máy chủ tìm kiếm

Câu 1b: Sử dụng các từ khóa thích hợp, tìm kiếm được thông tin

Câu 1c: Sao lưu được các thông tin văn bản, hình ảnh vào tệp văn bản

Câu 1d: Thực hiện được các yêu cầu về định dạng một cách hợp lý

Câu 1e: Lưu tệp văn bản lại đúng yêu cầu

Câu 2a: Có sử dụng phần mềm trình chiếu để tạo bài trình chiếu

Câu 2b: Có chèn hình ảnh minh họa cho trang chiếu

Câu 2c: Thực hiện được các thao tác định dạng cho trang chiếu

Câu 2d: Lưu trữ bài trình chiếu được theo yêu cầu

Câu 3a: Tạo được thư, gửi thư theo yêu cầu

Câu 3b: Gửi thư có đính kèm tệp

Câu 4:

- Chạy được phần mềm quét virus Bkav Home

- Chạy quét được theo tùy chọn của đề

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK1 MÔN TIN HỌC 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 03

A. Phần trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng.

Câu 1. Không sử dụng phần mềm trình chiếu cho hoạt động nào dưới đây

A. Tạo các album ảnh, album ca nhạc, ... để giải trí.

B. Tạo các bài giảng điện tử và các bài kiểm tra trắc nghiệm để phục vụ dạy - học.

C. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo trên giấy hoặc quảng cáo nội dung bằng màn hình máy tính.

D. Tạo các bảng tính và tính toán với dữ liệu số.

Câu 2. Có mấy kiểu kết nối mạng cơ bản?

A. 1                             B. 2                                         C. 3                             D. 4

Câu 3. Các thiết bị đầu cuối trong mạng máy tính là  

A. Vỉ mạng, hub, router.                                                              B. Vỉ mạng, máy tính.

C. Máy tính, máy in.                                                                  D. Switch, máy in.

Câu 4. Trong các địa chỉ sau, đâu là địa chỉ thư điện tử?

A. binhkhiem.vn

B. binhkhiem.yahoocom                

C. binhkhiem@.com

D. binhkhiem@gmail.com

Câu 5. Trong các dịch vụ dưới đây, dịch vụ nào là dịch vụ trên Internet:

A. Tổ chức và khai thác thông tin trên web.

B. Chuyển phát nhanh.

C. Gửi lẵng hoa.

D. Gửi tiền tiết kiệm

Câu 6: Vì sao khi sao chép tệp tin từ một máy tính vào USB nhưng khi mở USB đó lên ta lại không nhìn thấy tệp tin vừa sao chép?

A. Vì tệp tin đó đã bị xóa.

B. Vì USB bị hỏng.

C. Vì tệp tin đó bị nhiễm virus và bị ẩn đi.

D. Vì tệp tin đó bị lỗi.

Câu 7. Những mặt trái của tin học và mạng máy tính là

A. tăng hiệu quả sản xuất

B. tuyên truyên những thông tin xấu, sai sự thật.      

C. thay đổi cách sống của con người.

D. thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội.

Câu 8. Trong phần mềm Kompozer để tạo liên kết ta chọn nút lệnh nào trên thanh công cụ ?

A. Link.                                               B.  Publish.                          C. Image.                               D. Anchor.

B. Phần tự luận:

Câu 9. Hãy nêu cách phòng tránh virus máy tính?

Câu 10. Xã hội tin học hóa là gì? Tại sao ta nói xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức?

Câu 11. Phần mềm trình chiếu là gì? Nếu thầy cô sử dụng bài giảng điện tử để giảng nội dung bài học, thì giờ học sẽ sinh động và dễ hiểu hơn rất nhiều so với viết trên bảng. Em hãy giải thích tại sao?

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm:                                                                                                              

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

B

D

A

C

B

A

B. Phần tự luận:

Câu 9: Cách phòng tránh virus:

- Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:"Phải cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng".

1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy;

2. Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư.

3. Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh;                                                          

4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành;

5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại.

6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.

Câu 10:

Xã hội tin học hóa là:

- Xã hội tin học hóa là tiền đề cho sự phát triển nền kinh tế tri thức, trong đó các hoạt động chính được điều hành với sự hổ trợ của các hệ thống tin học và các mạng máy tính.

Xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức tri thức vì:

- Trong xã hội tin học hoá, việc ứng dụng của tin học giúp nâng cao năng suất và hiệu quả công việc, giải phóng lao động chân tay, đặc biệt là những công việc nguy hiểm, nặng nhọc để con người có thể tập trung vào những công việc đòi hỏi tư duy. Đồng thời chất lượng cuộc sống con người cũng được nâng cao nhờ các thiết bị đa dạng phục vụ sinh hoạt,  giải trí hoạt động theo các chương trình điều khiển.

Câu 11: *Phần mềm trình chiếu là:

- Phần mềm trình chiếu là chương trình máy tính giúp tạo các bày trình chiếu dưới dạng điện tử và trình chiếu các trang chiếu.

- Phần mềm trình chiếu là công cụ hổ trợ trình bày một cách hiệu quả.

* Giờ học có sử dụng bài giảng điện tử sẽ sinh động và dễ hiểu hơn là vì trong bài giảng điện tử có thể có: Hình ảnh trực quan, ảnh động, âm thanh, đoạn phim, các đoạn văn bản, các hiệu ứng, các bài tập trắc nghiệm, có bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu ... Chỉ trong thời gian ngắn cũng giúp ta tiếp cận được nhều nội dung.

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK1 MÔN TIN HỌC 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 04

Câu 1. Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng,…được gọi là:

A. Mạng máy tính

B. Các thành phần của mạng

C. Các thiết bị kết nối

D. Môi trường truyền dẫn

Câu 2. Các kiểu kết nối mạng?

A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng

B. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng

C. Mạng kiểu đường thẳng

D. Mạng kiểu vòng

Câu 3. Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:

A. Máy tính và internet và máy in và giao thức truyền thông.

B. Máy tính, dây cáp mạng và máy in

C. Máy tính, môi trường truyền dẫn, modem và dây điện thoại

D. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông

Câu 4. Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:

A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng máy tính, máy in, các phần mềm và dữ liệu.

B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu, dùng chung các thiết bị phần cứng.

C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử, các phần mềm và dữ liệu

D. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử, dùng chung các thiết bị phần cứng, các phần mềm và dữ liệu.

Câu 5. Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ?

A. Là mạng của các mạng, có quy mô toàn cầu

B. Là hệ thống kếT nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.

C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú

D. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính

Câu 6. Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet?

A. Thư điện tử

B. Tra cứu thông tin trên web (dịch vụ web)

C. Gửi bưu phẩm

D.Quảng cáo, bán hàng trên mạng

Câu 7. Vì sao máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc khai thác thông tin trên Internet?

Hãy chỉ ra phương án trả lời sai.

A. Vì chúng có khả năng tìm kiếm thông tin trên Internet.

B. Vì chúng lưu toàn bộ các trang web.

C. Vì sử dụng máy tìm kiếm sẽ nhận được thông tin cần tìm dễ dàng và nhanh chóng hơn duyệt qua các trang web một cách thủ công theo các siêu liên kết.

D. Vì với máy tìm kiếm chúng ta có thể từng bước thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách thêm các từ khoá để nhanh chóng tìm được thông tin mong muốn.

Câu 8. Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng. Như vậy, em đã sử dụng những dịch vụ hoặc ứng dụng nào trên Internet?

A. Dịch vụ đào tạo qua mạng

B. Dịch vụ trò chuyện trực tuyến.

C. Dịch vụ thương mại điện tử.

D. Dịch vụ thư điện tử.

Câu 9. Để có thể truy cập và sử dụng các dịch vụ của Internet, chúng ta cần làm gì?

A. Một máy tính cá nhân có vỉ mạng, môđem.

B. Một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), Đường điện thoại hoặc đường truyền riêng

C. Đường điện thoại hoặc đường truyền riêng, một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP),

D. Một máy tính cá nhân có vỉ mạng, môdem,  nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), đường truyền.

Câu 10. Siêu văn bản là gì?

A. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh,...

B. Là các trang web.

C. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết.

D. Là loại văn bản chỉ tích hợp dạng dữ liệu âm thanh

Câu 11. Trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website là:

A.Một trang liên kết

B. Một website

C. Trang chủ

D. Trang web google.com

Câu 12. Website là:

A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập

B. Gồm nhiều trang web

C. http://www.edu.net.vn

D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung

Câu 13. Em đã từng nghe một ca khúc rất hay trên mạng, nhưng em đã quên trang web đăng tải ca khúc đó, em chỉ nhớ một phần tên ca khúc. Để nhanh chóng tìm lại ca khúc đó em cần thực hiện điều gì?

A. Dùng máy tìm kiếm Google và gõ vào ô tìm kiếm với từ khoá là tên ca khúc em còn nhớ.

B. Gọi điện hỏi ba mẹ địa chỉ website

C. Em truy cập vào một website bất kỳ, rồi gõ từ khoá là tên bài hát em còn nhớ

D. Truy cập vào website dantri.com.vn để tìm lại tên bài hát đó.

Câu 14. Em hãy sắp xếp theo thứ tự các bước tìm kiếm với từ khoá là: cây chống đuổi muỗi trên máy tìm kiếm:

1. Gõ cụm từ cây chống đuổi muỗi vào ô dành để nhập từ khoá.

2. Truy cập máy tìm kiếm.

3. Nhấn nút Enter hoặc nháy nút Tìm kiếm.

A. 1 – 2 – 3

B. 2 – 1– 3

C. 3 – 1 – 2

D. 2 – 3 – 1

Câu 15. Em muốn tìm hình ảnh để làm bài thuyết trình, nhưng em không biết trang web đăng tải hình ảnh đó. Để nhanh chóng tìm được hình ảnh đó em cần thực hiện điều gì?

A. Truy cập vào website dantri.com.vn để tìm lại tên hình ảnh đó.

B. Gọi điện hỏi ba mẹ địa chỉ website

C. Em truy cập vào một website bất kỳ, rồi gõ từ khoá là tên hình ảnh em còn nhớ

D. Dùng máy tìm kiếm Google và gõ vào ô tìm kiếm với từ khoá là hình ảnh em cần tìm.

Câu 16. Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:

A. lop9e@yahoo.com

B. Tên đăng nhập@tên máy chủ thư điện tử

C.Tên đăng nhập @ gmail.com

D.Tên đăng nhập@skype

Câu 17. Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống :

A. Thời gian gửi nhanh, chi phí thấp, không thể gửi đồng thời cho nhiều người.

B. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người

C. Chi phí thấp, không thể gửi đồng thời cho nhiều người.

D. Thời gian gửi nhanh, chi phí thấp, có thể gửi đồng thời cho nhiều người.

Câu 18. Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

1. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu.

2. Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.

3. Nháy Enter

A. 1 – 2 – 3                           B. 2 – 1– 3                         C. 3 – 1 – 2                    D. 2 – 3 – 1

Câu 19. Em muốn đăng ký thư điện tử miễn phí thì em sẽ đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử nào?

A. Dân trí: www.dantri.com.vn

B. Wikipedia: www.wikipedia.org

C. Yahoo: www.yahoo.com  hay Google: www.google.com đều được

D. Vietnamnet: www.vietnamnet.vn

Câu 20. Để tạo một hộp thư điện tử mới:

A. Người sử dụng phải có sự cho phép của cơ quan quản lý dịch vụ Ineternet

B. Người sử dụng phải có ít nhất một địa chỉ Website

C. Người sử dụng không thể tạo cho mình một hộp thư mới

D. Người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới

Câu 21. Virus máy tính là:

A. Một chương trình hay đoạn chương trình, có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó, từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.

B. Có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó, Từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.

C. Từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt

D. Một chương trình hay đoạn chương trình, có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó.

Câu 22. Các chương trình nào không phải là chương trình diệt virus?

A. Kaspersky

B. Norton AntilVirus

C. BKAV

D. Winrar

Câu 23. Tác hại của virus máy tính

A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống, gây khó chịu cho người dùng.

B. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống, phá hủy hoặc đánh cắp dữ liệu, gây khó chịu cho người dùng

C. Gây khó chịu cho người dùng, phá hủy hoặc đánh cắp dữ liệu.

D. Phá hủy hoặc đánh cắp dữ liệu, tiêu tốn tài nguyên hệ thống.

Câu 24. Hãy chỉ ra đâu không phải là con đường lây lan của virus máy tính?

A. Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus              

B.Qua đường hô hấp           

C. Qua thư điện tử

D.  Qua các thiết bị nhớ di động

Câu 25. Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:

A. Luôn cảnh giác virus trên chính những đường lây lan của chúng

B. Luôn cảnh giác và ngăn chặn sao chép tệp

C. Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng

D. Luôn ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng

Câu 26. Phần mềm trình chiếu là phần mềm nào sau đây?

A. Microsoft Excel

B. Microsoft Word

C. Microsoft PowerPoint

D. Auducity.

Câu 27. Trên phần mềm trình chiếu Powerpoint nhóm các lệnh dùng để thiết đặt bài trình chiếu nằm trên dải lệnh nào?

A. Dải lệnh SlideShow.                                

B. Dải lệnh Animations.

C. Dải lệnh Transitions.                     

D. Dải lệnh Insert

Câu 28. Trong số các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không phải là hoạt động trình bày?

A. Ghi bài vào vở

B. Cô hướng dẫn viên trong Viện Bảo tàng giới thiệu cho khách tham quan về sự tiến hóa của các loài động vật

C. Em phổ biến kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn cùng nghe

D. Thầy giáo giảng bài trên lớp

Câu 29. Chức năng nào sau đây không phải của phần mềm trình chiếu?

A. Tạo bài giảng điện tử                                

B. Soạn thảo văn bản và tạo trang tính.

C. Tạo tệp trình chiếu gồm các trang chiếu.              

D. Trình chiếu một số hoặc tất cả các trang chiếu

Câu 30. Trong một bài trình chiếu có thể có bao nhiêu trang chiếu?

A. 5

B. 10

C. 20

D. Không giới hạn

Câu 31. Có bao nhiêu kiểu khung văn bản trên trang chiếu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 32. Nội dung của một trang chiếu:

A. chỉ ở dạng văn bản (các kí tự)

B. chỉ gồm văn bản, hình ảnh và các biểu đồ.

C. chỉ gồm văn bản, hình ảnh, biểu đồ, và các tệp âm thanh.

D. có thể gồm văn bản, hình ảnh, biểu đồ, các tệp âm thanh và đoạn phim.

Câu 33. Bố trí nội dung trên trang chiếu có nghĩa là:

A. Sắp xếp vị trí các đối tượng(văn bản, hình ảnh, âm thanh, tệp…) trên trang chiếu và thiết đặt sẵn một số thuộc tính định dạng văn bản.

B. Trình bày văn bản trên trang chiếu bằng chữ đậm, chữ nghiêng,...

C. Quy định số lượng ảnh được chèn vào trang chiếu.

D. Quy định phần văn bản ở bên trái của trang chiếu, còn phần hình ảnh ở bên phải của trang chiếu.

Câu 34. Để trình chiếu từ trang hiện tại đang được chọn ta ấn phím nào sau đây trên bàn phím:

A. Enter

B. F5

C.Shift + F5

D.  Insert

Câu 35. Bạn Lan khởi động phần mềm trình chiếu và gõ phím để nhập văn bản vào trang chiếu trống trên màn hình. Tuy nhiên, văn bản không hiện lên trang chiếu. Em hãy chọn nguyên nhân đúng để giải thích?

A. Bạn Lan chưa nháy chuột chọn biểu tượng trang chiếu trong ngăn bên trái.

B. Văn bản chỉ có thể nhập được vào khung văn bản. Bạn Lan chưa nháy chuột vào khung văn bản.

C. Cần nháy nút phải chuột vào trang chiếu đang mở ở vùng chính của cửa sổ trước khi gõ phím. Bạn Lan chưa nháy chuột vào đó.

D. Bạn Lan chưa chọn đúng mẫu bố trí trang chiếu.

Câu 36. Để tạo bài trình chiếu cần:

A. Chuẩn bị nội dung trình chiếu, chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu

B. Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu, thêm hình ảnh và các hiệu ứng động

C. Nhập và định dạng nội dung văn bản, Thêm hình ảnh và các hiệu ứng động

D. Chuẩn bị nội dung trình chiếu, chọn màu hoặc hình ảnh nền, nhập và định dạng nội dung văn bản, Thêm hình ảnh và các hiệu ứng động

Câu 37. Để hiển thị các mẫu định dạng em mở dải lệnh nào của PowerPoint:

A. Home

B. Design

C. View

D. Insert

Câu 38. Tác dụng của màu nền trang chiếu

A. Làm cho trang chiếu thêm dễ hiểu

B. Làm cho trang chiếu đẹp mắt

C. Làm cho trang chiếu dễ quan sát

D. Làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn;

Câu 39. Màu sắc chủ yếu trên trang chiếu gồm những gì?

A. Màu nền và màu chữ

B. Màu định sẵn và màu nền

C. Màu trang chiếu và màu nội dung

D. Màu định dạng và màu có sẵn

Câu 40. Trong phần mềm PowerPoint, để chọn màu nền cho trang chiếu với hiệu ứng màu chuyển của hai hoặc ba màu em chọn nút lệnh:

A. Gradient fill

B. Solid fill

C. Pattern fill

D. Picture or texture fill

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK1 MÔN TIN HỌC 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI - ĐỀ 05

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi em sử dụng máy tính để truy cập Internet và tìm tất cả các trang web có đăng thông tin về lịch sử phát triển của Internet, em đã sử dụng dịch vụ nào của Internet?

A. Hội thảo trực tuyến

B. Thư điện tử

C. Khai thác thông tin trên web

D. Tìm kiếm thông tin

Câu 2: Khi em gửi thư cho một người bạn trên mạng internet, em đã sử dụng dịch vụ nào của Internet?

A. Trò chuyện trực tuyến

B. Thư điện tử

C. Khai thác thông tin trên web

D. Tìm kiếm thông tin

Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không nằm trong nhóm thiết bị đầu cuối?

A. Máy tính

B. Máy in

C. Môđem

D. Điện thoại di động

Câu 4: Một trong những chức năng quan trọng nhất của mạng máy tính là để

A. Trao đổi thông tin

B. Soạn thảo văn bản

C. Lập trình

D. Tạo ra các bảng tính

Câu 5: Trong số các hoạt động sau đây, hoạt động nào là hoạt động trình bày:

A. Thầy giáo giảng bài trên lớp

B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập cho các bạn

C. Bạn lớp trưởng thông báo cho cả lớp biết về kế hoạch cắm trại

D. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 6: Nội dung trên các trang chiếu có thể là:

A. Văn bản, hình ảnh, âm thanh

B. Biểu đồ, trang vẽ, ca khúc

C. Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, đoạn phim

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 7: Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính?

A. Trong máy tính có những thông tin rất quan trọng

B. Trong quá trình sử dụng có thể có những rủi ro làm mất thông tin trong máy tính

C. Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa đến những hậu quả vô cùng to lớn

D. Tất cả các đáp án

Câu 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính được chia thành mấy nhóm chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9: Vai trò lớn nhất của mạng máy tính là gì?

A. Đáp ứng nhu cầu về chia sẻ các tài nguyên máy tính

B. Giúp con người liên lạc với nhau dễ dàng hơn

C. Mang lại cho con người sự giải trí rất lý thú

D. Tiết kiệm được tài nguyên hệ thống.

Câu 10: Tiêu chí nào dùng để phân chia mạng máy tính thành mạng có dây và mạng không dây?

A. Số lượng máy

B. Môi trường truyền dẫn

C. Phạm vi Địa lí

D. Giao thức truyền thông

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Ta có thể nhập những đối tượng nào làm nội dung cho các trang chiếu?

Câu 2: Nêu các tác hại của virus máy tính?

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

B

C

A

D

C

D

B

A

B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Nội dung cho các trang chiếu có thể là:

- Văn bản, hình ảnh, biểu đồ

- Các tệp âm thanh, các đoạn phim….

Câu 2:

Các tác hại của virus máy tính:

- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.

- Phá hủy dữ liệu.

- Phá hủy hệ thống.

- Đánh cắp dữ liệu.

- Mã hóa dữ liệu để tống tiền.

- Gây các hiện tượng khó chịu khác.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Tin học 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trường Chinh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON