YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Yên Hòa có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Yên Hòa có đáp án được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Tài liệu bao gồm cả kiến thức cần nhớ và những câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao sẽ hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT YÊN HÒA

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 65. Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là

A. đẻ con và nuôi con bằng sữa.                               B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.

C. khả năng biểu lộ tình cảm.                                   D. bộ não có kích thước lớn.

Câu 66. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

A. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.

B. Vượn người tiến hóa hơn loài người.

C. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.

D. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.

Câu 67. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau:

Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:

A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.

B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.

C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

D. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.

Câu 68. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.

(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

A. 3                               B. 2                                      C. 4                                  D. 1

Câu 69. Để xác định tuổi tuyệt đối của các hoá thạch có độ tuổi khoảng 50000 năm người ta xử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào?

A. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14.

B. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238.

C. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon 14.

D. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani phôtpho 32.

Câu 70. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

A. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

B. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.

C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.

D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.

Câu 71. Dạng vượn người hiện đại nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

A. Vượn.                       B. Gôrila.                            C. Đười ươi.                    D. Tinh tinh.

Câu 72. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là

A. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó giảm

B. Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,…. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

C. Ở Việt Nam vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

D. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

Câu 73. Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản

A. Fox                           B. Uray                                C. Dacuyn                       D. Milơ

Câu 74. Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm

1. làm nghèo vốn gen của quần thể.

2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.

3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.

4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.

5. làm cho đột biến dễ dàng tác động.

6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?

A. 5                               B. 6                                      C. 4                                  D. 3

Câu 75. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35°C. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40oC

D. Môi trường có nhiệt độ đao động từ 20 đến 35°C

Câu 76. Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ ?

A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch

B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì

C. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất

D. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất

Câu 77. Môi trường sống của sinh vật gồm có:

A. Đất-nước-trên cạn-sinh vật                                  B. Đất-nước-không khí-trên cạn

C. Đất-nước-không khí                                             D. Đất-nước-không khí-sinh vật

Câu 78. Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:

A. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

B. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể.

C. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

D. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết…

Câu 79. Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là

A. Đất                           B. Sinh vật                          C. Trên cạn                      D. Nước

Câu 80. Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động

A. Không theo chu kỳ                                               B. Theo chu kỳ mùa

C. Theo chu kỳ nhiều năm                                        D. Theo chu kỳ ngày đêm

Câu 81. Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

A. Các yếu tố không phụ thuộc mật độ                     B. Nguồn thức ăn từ môi trường

C. Sức tăng trưởng của quần thể                               D. Sức sinh sản

Câu 82. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là

A. Quần thể rái cá.                                                    B. Quần thể cá trê.

C. Quần thể ốc bươu vàng.                                       D. Quần thể cá chép.

Câu 83. Vì sao nói: “Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng”?

A. Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

B. Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

C. Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

D. Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường

Câu 84. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

1. Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.

2. Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

3. Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.

4. Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

A. (1) và (3).                  B. (1) và (4).                        C. (2) và (3).                    D. (2) và (4)

Câu 85. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

A. Cây cỏ ven bờ hồ.                                                B. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.

C. Cây trong vườn.                                                   D. Đàn cá rô trong ao.

Câu 86. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

A. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật

B. Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật

C. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật

D. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

Câu 87. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?

(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài

(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau

(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau

(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, không giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển….

A. (2),(3),(6)                  B. (2),(3),(5)                        C. (1),(4),(6)                    D. (1),(3),(6)

Câu 88. Trình tự các giai đoạn trong quá trình phát sinh sự sống:

A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học

B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

C. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

Câu 89. Tiến hóa hóa học là quá trình?

A. Xuất hiện cơ chế tự sao.

B. Xuất hiện các enzim.

C. Hình thành các hạt côaxecva.

D. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.

Câu 90. Hóa thạch là di tích của?

A. Công trình kiến trúc                                             B. Đá

C. Sinh vật                                                                D. Núi lửa

Câu 91. Việc phân định các mốc thời gian địa chất căn cứ vào

A. những biến đổi về địa chất, khí hậu, hoá thạch điển hình.

B. lớp đất đá và hoá thạch điển hình.

C. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch.

D. sự thay đổi khí hậu.

Câu 92. Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?

A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.                                 B. Tự vệ tốt hơn.

C. Có lợi trong công việc tìm kiếm thức ăn.             D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

Câu 93. Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác vì bản thân loài người?

A. Có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.

B. Không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội.

C. Biết cách tự bảo vệ khỏi các bất lợi của môi trường.

D. Có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi và trí tuệ vượt trội giúp con người chống lại các tác động của môi trường.

Câu 94. Những điểm giống nhau gữa người và thú chứng minh cho

A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.

B. Người và vượn người ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc chung là vượn người hoá thạch.

C. Quan hệ về nguồn gốc giữa người và động vật có xương.

D. Vượn người và người có quan hệ thân thuộc gần gũi.

ĐÁP ÁN

65

 B

70

 A

75

 B

80

 C

85

 D

90

 C

66

 D

71

 D

76

 A

81

 B

86

 B

91

 A

67

 B

72

 D

77

 A

82

 C

87

 A

92

 D

68

 C

73

 A

78

 C

83

 A

88

 A

93

 D

69

 C

74

 C

79

 B

84

 B

89

 D

94

 C

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT YÊN HÒA- ĐỀ 02

Câu 1: Cây Pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

    A. Dung hợp tế bào trần.

    B. Cấy truyền phôi.

    C. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

    D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 2: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

    A. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

    B. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

    C. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

    D. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 3: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen aa của quần thể này là

    A. 0,2.                             B. 0,4.                                 C. 0,5.                                 D. 0,6.

Câu 4: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là

    A. Abab.                    B. AbaB.                       C. ABab.                       D. ABaB.

Câu 5: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

    A. 5:3.                             B. 8: 1.                                C. 15: 1.                              D. 3:1.

Câu 6: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen

    A. Aabb.                         B. AaBb.                             C. AABB.                           D. aaBb.

Câu 7: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

    A. Gây đột biến nhân tạo.                                          B. Nhân bản vô tính.

    C. Cấy truyền phôi.                                                    D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 8: Ở cà độc dược 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba?

    A. 25.                              B. 24.                                  C. 12.                                  D. 23.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

    A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.

    B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

    C. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.

    D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

Câu 10: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

    A. Tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.

    B. Tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

    C. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.

    D. Tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.

ĐÁP ÁN

1

A

6

A

11

C

16

D

21

C

26

C

2

A

7

B

12

D

17

A

22

B

27

A

3

A

8

A

13

C

18

A

23

D

28

A

4

C

9

C

14

A

19

D

24

D

29

A

5

C

10

C

15

B

20

D

25

C

30

B

---{Để xem nội dung đề 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT YÊN HÒA- ĐỀ 03

Câu 1: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả như sau:

Quần thể chịu tác động của các nhân tố nào sau đây?

   A.  Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

   B.  Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

   C.  Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố tự nhiên.

   D.  Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên.

Câu 2: Cho các phát biểu sau

   I. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.

   II. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.

   III. Tua cuốn bí ngô và gai hoa hồng.

   IV. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

Có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ quan tương đồng?

   A.  1.                               B.  3.                                  C.  4.                                  D.  2.

Câu 3: Cơ quan thoái hóa là cơ quan

   A.  biến mất hòan tòan.

   B.  thay đổi cấu tạo.

   C.  phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

   D.  thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng.

Câu 4: Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

   II. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo có thể tạo được loài mới.

   III. Lai xa và đa bội hoá có thể tạo được loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

   IV. Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

   A.  3.                               B.  2.                                  C.  4.                                  D.  1.

Câu 5: Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các

   A.  đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

   B.  đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

   C.  biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

   D.  đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Câu 6: Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li trước hợp tử?

   I. Chó và mèo có cơ quan giao cấu khác nhau nên không thể giao phối được với nhau

   II. Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh

   III. Lừa cái lai với ngựa đực sinh ra con lai bất thụ (bac-đô)

   IV. Trứng nhái khi thụ tinh với tinh trùng ếch sẽ tạo ra hợp tử không có khả năng phát triển.

   V. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau.

   A.  3.                               B.  4.                                  C.  2.                                  D.  1.

Câu 7: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài

   A.  khác khu vực địa lí.                                             B.  bằng cách li sinh thái.

   C.  bằng cách li tập tính.                                           D.  nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá.

Câu 8: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa

   A.  giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.

   B.  đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.

   C.  làm rõ tổ chức của các loài sinh học.

   D.  hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

Câu 9: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế

   A.  Cách li trước hợp tử.                                           B.  Cách li cơ học.

   C.  Cách li sinh cảnh.                                                D.  Cách li tập tính.

Câu 10: Mức độ giống nhau về ADN giữa người và các loài thuộc bộ khỉ là

   A.  Tinh tinh →Vượn Gibon→ Khỉ Capuchin→Khỉ Rhesut→ Khỉ Vervet→ Galago.

   B.  Tinh tinh →Vượn Gibon→  Khỉ Vervet →Khỉ Rhesu→Khỉ Capuchin→ Galago.

   C.  Tinh tinh →Vượn Gibon→ Khỉ Rhesut→Khỉ Capuchin→Khỉ Vervet→ Galago.

   D.  Tinh tinh →Vượn Gibon→ Khỉ Rhesut→ Khỉ Vervet →Khỉ Capuchin→ Galago.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

C

C

C

C

B

D

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

B

D

C

D

A

D

D

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

B

D

B

B

A

D

B

A

B

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT YÊN HÒA- ĐỀ 04

Câu 1: Thuộc tính nào dưới đây không phải là của các côaxecva:

A. Có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch

B. Có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại

C. Có thể phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới

D. Côaxecva là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học:

A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học

B. Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất chưa có O2 và N2

C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit

D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thiết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

Câu 3: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học đã có:

A. Hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên

B. Tạo thành các côaxecva

C. Xuất hiện các enzim

D. Tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học

Câu 4: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC - 30o

C. Khoảng nhiệt độ này gọi là

A. khoảng chống chịu.

B. khoảng giới hạn trên.

C. khoảng thuận lợi.

D. khoảng giới hạn dưới.

Câu 5: Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa

(1) Chim sáo và trâu rừng

(2) Vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu

(3) Chim mỏ đỏ và linh dương

(4) Cá ép với cá mập.

Trả lời đúng là:

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).

D. (2) và (4).

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về các biến động khí hậu và địa chất là không đúng:

A. Sự phát triển của băng hà là một nhân tố ảnh hưởng mạnh tới khí hậu, khí hậu lạnh tương ứng với sự phát triển của băng hà

B. Mặt đất có thể bị nâng lên hay sụt xuống do đó biển rút ra xa hoặc tiến sâu vào đất liền

C. Các đại lục có thể dịch chuyển theo chiều ngang làm thay đổi phân bố đất liền

D. Chuyển động tạo núi thường kèm theo động đất và núi lửa nhưng không làm phân bố lại đại lục và đại dương

Câu 7: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

B. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

Câu 8: Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là

A. 20oC.

B. 25oC.

C. 30oC.

D. 35oC.

Câu 9: Loài thuỷ sinh vật có giới hạn sinh thái rộng nhất đối với nồng độ muối sống ở

A. cửa sông.

B. biển gần bờ.

C. xa bờ biển trên lớp nước mặt.

D. biển sâu.

Câu 10: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

A. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.

C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

D

C

A

C

B

C

A

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

B

C

A

D

A

B

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

C

D

A

C

B

A

C

A

B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT YÊN HÒA- ĐỀ 05

Câu 1: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống:

A. Prôtêin

B. Axit nuclêic

C. Carbon hydrat

D. Prôtêin và axit nuclêic

Câu 2: Trong cơ thể sống Axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong:

A. Sinh sản

B. Di truyền

C. Cảm ứng

D. A và B đúng

Câu 3: Ở cơ thể sống, prôtêin đóng vai trò quan trọng trong:

A. Sự sinh sản

B. Sự di truyền

C. Hoạt động điều hoà và xúc tác

D. Cấu tạo của enzim và hoocmôn

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của các đại phân tử sinh học là:

A. Đa dạng

B. Đặc thù

C. Phức tạp và có kích thước lớn

D. A và B đúng

Câu 5: Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ:

A. Trao đổi chất và sinh sản

B. Vận động và cảm ứng

C. Sinh trưởng

D. Vận động

Câu 6: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.

B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.

D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.

Câu 7: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

A. trước sinh sản.

B. đang sinh sản.

C. trước sinh sản và đang sinh sản.

D. đang sinh sản và sau sinh sản

Câu 8: Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới

A. mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh và tác động của loài đó trong quần xã.

B. mức độ lan truyền của vật kí sinh.

C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.

D. các cá thể trưởng thành.

Câu 9: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

A. cấu trúc tuổi của quần thể.

B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.

C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.

D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 10: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do

A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.

B. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.

C. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.

D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

C

D

A

A

C

D

B

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

D

A

A

B

A

A

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

C

B

B

A

A

C

B

A

D

---{Còn tiếp}---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Yên Hòa có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF