YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm học 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1 : Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 2 : Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

A. Fe.

B. Pb.

C. Ag.

D. Os.

Câu 3 : Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. ZnCl2.

B. FeCl3.

C. H2SO4 loãng, nguội.

D. AgNO3.

Câu 4 : Crom(III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?

A. KCl.

B. NaOH.

C. KNO3.

D. NaCrO2.

Câu 5 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

B. Fe(NO3)3 + 2KI → Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3.

C. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3.

D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

Câu 6 : Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Valin.

B. Metylamin.

C. Etylamin.

D. Anilin.

Câu 7 : Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 33,12.

B. 66,24.

C. 72,00.

D. 36,00.

Câu 8 : Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3COOC6H5.

B. HCOOCH=CH2.

C. CH3COOCH3.

D. (HCOO)2C2H4.

Câu 9 : Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là

A. Kali nitrat.

B. Photpho.

C. Lưu huỳnh.

D. Đá vôi.

Câu 10 : Chất hữu cơ X thuộc loại cacbohiđrat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là

A. xenlulozơ.

B. tinh bột.

C. saccarozơ.

D. tristearin.

Câu 11 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan  hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 54,6.

B. 27,3.

C. 23,4.

D. 10,4.

Câu 12 : Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2.

B. NH3.

C. CH3COOH.

D. NaCl.

Câu 13 : Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

B. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

C. Để thanh thép đã được phủ sơn kín trong không khí khô.

D. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

Câu 14 : Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

A. Cu, Fe, Al, Mg.

B. Cu, Fe, Al2O3, MgO.

C. Cu, Fe, Al, MgO.

D. Cu, FeO, Al2O3, MgO.

Câu 15 : Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Axit amino axetic.

B. Metylamin.

C. Axit glutamic.

D. Lysin.

Câu 16 : Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện?

A. Na.

B. Mg.

C. Cu.

D. Al.

Câu 17 : Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

A. 7,84.

B. 2,94.

C. 3,92.

D. 1,96.

Câu 18 : Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là

A. Saccarozơ và glucozơ.

B. Glucozơ và sobitol.

C. Tinh bột và glucozơ.

D. Saccarozơ và sobitol.

Câu 19 : Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

Câu 20 : Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. Tinh bột.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Câu 21 : Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là

A. 6.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 22 : Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là

A. 2,7 gam.

B. 4,0 gam.

C. 8,0 gam.

D. 6,0 gam.

Câu 23 : Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu gì?

A. vàng.

B. tím.

C. đỏ.

D. trắng.

Câu 24 : Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 18,15.

B. 14,35.

C. 15,75.

D. 19,75.

Câu 25 : Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

A. Zn.

B. Ca.

C. Fe.

D. Mg.

Câu 26 : Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit thu được là

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 27 :  Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X có thể là chất nào sau đây?

A. Metan.

B. Buta-1,3-đien.

C. Etilen.

D. Axetilen.

Câu 28 : Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

A. Tơ visco.

B. Tơ tằm.

C. Tơ nilon-6,6.

D. Tơ olon.

Câu 29 : Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là

A. 7,57.

B. 8,85.

C. 7,75.

D. 5,48.

Câu 30 : Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:

(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

A. (4), (2), (1), (3).

B. (1), (4), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (4), (2), (3), (1).

Câu 31 : Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và  m  gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 82,4.

B. 97,6.

C. 80,6.

D. 88,6.

Câu 32 : Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có  đồ thị như hình bên. Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là

A. 0,24.

B. 0,20.

C. 0,18.

D. 0,36.

Câu 33 : Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2 là muối của axit hai chức) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít (đktc) hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là

A. 58,52.

B. 93,83.

C. 51,48.

D. 44,44.

Câu 34 : Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với cường độ dòng điện không đổi, điện cực trơ  thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít, đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau theo đồ thị hình bên. Nếu điện phân dung dịch đến thời gian 2a giây rồi dừng điện phân thì dung dịch sau điện phân có tổng số mol các chất tan là

A. 0,75.

B. 0,50.

C. 0,80.

D. 0,65.

Câu 35 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị  của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 38,43.

B. 35,19.

C. 41,13.

D. 40,43.

Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều  no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m của là

A. 97,2.

B. 64,8.

C. 108.

D. 86,4.

Câu 37 : Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol.

(b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo.

(c) Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin.

(d) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

(e) Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là

A. 45,20%.

B. 42,65%.

C. 62,10%.

D. 50,40%.

Câu 39 : Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(c) Sục hỗn hợp NO2 và O2 vào nước.

(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(e) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(f) Hòa tan BaO vào nước.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 40 : Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.

(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

(f) Thành phần chính của khi biogas là metan.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1D

2D

3A

4B

5C

6A

7A

8C

9B

10A

11C

12C

13A

14B

15A

16C

17C

18D

19D

20A

21B

22C

23B

24D

25C

26D

27C

28A

29B

30A

31D

32D

33D

34B

35A

36C

37B

38B

39B

40D

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI - ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, Li là kim loại thuộc nhóm

  A. IIIA.                                  B. IVA.                            C. IA                           D. IIA.

Câu 2: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở anôt thu được

  A. NaOH.                              B. Cl2.                              C. HCl.                        D. Na.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không chính xác khi nói về kim loại kiềm:

  A. các nguyên tố kim loại kiềm đều ở nhóm IA                  

  B. cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1

  C. các nguyên tố kim loại kiềm đều có khối lượng riêng lớn.

  D. các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước

Câu 4: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

  A. NH4Cl → NH3 + HCl.                                      

  B. NH4NO2 → N2 + 2H2O.

  C. NaHCO3 → NaOH + CO2.                               

  D. 2KNO3 →  2KNO2 + O2.

Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch MgSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng:

  A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

  B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

  C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

  D. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 6: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 2,3 gam Natri tác dụng với 77,8 gam H2O là

  A. 5,00%                               B. 6,00%                         C. 4,99%.                     D. 4,00%

Câu 7:  Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

  A. Al3+, Fe3+.                         B. Cu2+, Fe3+.                  C. Ca2+, Mg2+.             D. Na+, K+.

Câu 8: Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là

  A. Zn, Al, Be, Cu                                                        

  B. Na, Ba, Be,K   

  C. Fe, Na, Ca, Sr                                                         

  D. Ba, Ca, Na, Cs  

Câu 9: Cho Bari vào các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2CO3, NaNO3, FeCl2, KHSO4. Số dung dịch tạo kết tủa là

  A. 5                                       B. 4                                  C. 2                              D. 3

u 10: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch

  A. Na2CO3.                              B. KNO3.                     C. HNO3.                    D. HCl.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI - ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

  A. Mg                                    B. Al                                C. K                             D. Fe

Câu 2: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, ở cực âm xảy ra

  Asự khử ion Na+                                                      

  B. sự oxi hoá ion Na+.       

  C. sự khử phân tử nước.                                              

  D. sự oxi hoá phân tử nước

Câu 3: Nội dung nào sau đây không chính xác khi nói về kim loại kiềm:

  A. các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước

  B. cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1

  C. các nguyên tố kim loại kiềm đều ở nhóm IA        

  D. số oxi hóa đặc trưng của kim loại kiềm là +2.    

Câu 4: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCOkhi

  A. tác dụng với  CO2.                                                  

  B. tác dụng với axit.           

  C. đun nóng.                                                               

  D. tác dụng với kiềm.

Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch K2SO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng:

  A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

  B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

  C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

  D. Chỉ có sủi bọt khí.

Câu 6: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 7,8 gam Kali tác dụng với 192,4 gam H2O là

  A. 5,00%                               B. 5,60%                         C. 4,99%.                     D. 4,00%

Câu 7: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

  A. NaHSO4.                          B. HCl.                            C. NaCl.                       D. Ca(OH)2.

Câu 8: Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là

  A. Na, Ba, Ca, Sr                  B. Na, Ba, Be,K              C. Fe, Na, Ca, Sr         D. Zn, Al, Be, Cu

Câu 9: Cho Bari vào các dung dịch sau: CuCl2, NaHCO3, (NH4)2CO3, NaNO3, FeCl2, KHSO4. Số dung dịch tạo kết tủa là

  A. 5                                       B. 4                                  C. 2                              D. 3

u 10: Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

  A. bọt khí và kết tủa trắng.

  B. bọt khí bay ra.

  C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

  D. kết tủa trắng xuất hiện.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI - ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

  A. Na                                     B. Mg                              C. Ca                            D. Fe

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực dương xảy ra

  A. sự khử ion Cl-.                                                         

  B. sự oxi hoá ion Cl-.         

  C. sự khử phân tử nước.                                              

  D. sự oxi hoá phân tử nước

Câu 3: Nội dung nào sau đây không chính xác khi nói về kim loại kiềm:

  A. các nguyên tố kim loại kiềm đều ở nhóm IA          

  B. cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1

  C. các nguyên tố kim loại kiềm có độ cứng cao  

  D. các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước

Câu 4: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KHCO3 là

  A. KOH, CO2, H2.                                                         B. K2O, CO2, H2O.               

  C. KOH, CO2, H2O.                                                     D. K2CO3, CO2, H2O.

Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3 thì sẽ xảy ra hiện tượng:

  A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

  B. Chỉ có sủi bọt khí.

  C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa nâu đỏ, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

  D. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Câu 6: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 196,2 gam H2O là

  A. 5,00%                               B. 2,80%                         C. 4,99%.                     D. 4,00%

Câu 7: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng:

  A. Na2SO4                            BNa2CO3                             C. KCl                                 D. NaNO3

Câu 8: Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là

  A. Na, Cu, Ca, Sr                                                          B. Na, Ba, Cs, K                                    

  C. Fe, Na, Ca, Sr                                                           D. Zn, Al, Be, Cu

Câu 9: Cho Bari vào các dung dịch sau: NaHCO3, (NH4)2CO3, CuCl2, FeCl2, KHSO4. Số dung dịch tạo kết tủa là

  A. 5                                       B. 4                                  C. 2                              D. 3

Câu 10: Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 sẽ

  A. có kết tủa trắng.                                                      

  B. có bọt khí thoát ra.        

  C. có kết tủa trắng và bọt khí.                                     

  D. không có hiện tượng gì.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI - ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

  A. Mg                                    B. Al                                C. K                             D. Fe

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra

  A. sự khử ion Na+.                                                       

  B. sự oxi hoá ion Na+.       

  C. sự khử phân tử nước.                                              

  D. sự oxi hoá phân tử nước

Câu 3: Nội dung nào sau đây không chính xác khi nói về kim loại kiềm:

  A. các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại kiềm   

  B. cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1

  C. các nguyên tố kim loại kiềm đều ở nhóm IA      

  D. các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước

Câu 4: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

  A. NaOH, CO2, H2.                                                       B. Na2O, CO2, H2O.             

  C. Na2CO3, CO2, H2O.                                                 D. NaOH, CO2, H2O.

Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng:

  A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

  B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

  C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

  D. Chỉ có sủi bọt khí.

Câu 6: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 4,6 gam Natri tác dụng với 195,6 gam H2O là

  A. 5,00%                               B. 6,00%                         C. 4,99%.                     D. 4,00%

Câu 7: Anion gốc axit nào có thể làm mềm nước cứng:

  A. SO42-                                B. Cl-                                         CPO43-                              D. NO3-

Câu 8: Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là

  A. Na, Ba, Ca, K                                                           B. Na, Ba, Be,K                                     

  C. Fe, Na, Ca, Sr                                                           D. Zn, Al, Be, Cu

Câu 9: Cho Bari vào các dung dịch sau: NaHCO3, (NH4)2CO3, NaNO3, FeCl2, KHSO4. Số dung dịch tạo kết tủa là

  A. 5                                       B. 4                                  C. 2                              D. 3

u 10: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

  A. có kết tủa trắng                                                         B. có bọt khí thoát ra         

  C. có kết tủa trắng và bọt khí                                        D. không có hiện tượng gì

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!    

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF