YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Vĩnh Tường

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Vĩnh Tường dưới đây giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nâng cao kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì kiểm tra! 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT VĨNH TƯỜNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1 Khi đun hỗn hợp gồm etanol và axit axetic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có tên là

  A. đietyl ete.              B. etyl axetat.              C. etyl fomat.              D. etyl axetic.

Câu 2 Có các nhận định sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COO–; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận định đúng là

  A. (1), (2), (3), (4), (5).                                  B. (1), (3), (4), (5).

  C. (1), (2), (3), (4).                                         D. (2), (3), (4), (5).

Câu 3 Xét các nhận định sau: (1) Trong phản ứng este hóa, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu suất tạo este; (2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H2SO4 đặc làm xúc tác; (3) Để điều chế este của phenol không thể dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol; (4) Phản ứng este hóa là phản ứng thuận – nghịch. Các nhận định đúng gồm

  A. chỉ (4).                  B. (1) và (4).                C. (1), (3), và (4).        D. (1), (2), (3), (4).

Câu 4 Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C5H6O4) và F (C4H6O2). Đun hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có mặt CaO) thì được một chất khí là CH4. Vậy công thức cấu tạo của E và F là

  A. HOOC–CH=CH–COO–CH3 và CH3–OOC–CH=CH2.

  B. HOOC–COO–CH2–CH=CH2 và HCOOCH2CH=CH2.

  C. HOOC–CH=CH–COO–CH3 và CH2=CH–COO–CH3.

  D. HOOC–CH2–COO–CH=CH2 và CH3COO–CH=CH2.

Câu 5 Tổng số liên kết π và số vòng trong phân tử este (không chứa nhóm chức nào khác) tạo bởi glixerol và axit benzoic là

  A. 3.                           B. 4.                            C. 14.                          D. 15.

Câu 6 Ứng với công thức phân tử C4H8O2, sẽ tồn tại các este với tên gọi : (1) etyl axetat; (2) metyl propionat; (3) metyl iso–propylonat; (4) propyl fomiat; (5) iso–propyl fomiat. Các tên gọi đúng ứng với este có thể có của công thức phân tử đã cho là

  A. (1), (2), (4), (5).     B. (1), (3), (4), (5).      C. (1), (2), (3), (4).      D. (2), (3), (4), (5).

Câu 7 Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit (1) và môi trường bazơ (2) khác nhau ở các điểm: a. (1) thuận nghịch, còn (2) chỉ một chiều; b. (1) tạo sản phẩm axit, còn (2) tạo sản phẩm muối; c. (1) cần đun nóng, còn (2) không cần đun nóng. Nhận xét đúng là

  A. a và b.                   B. a, b và c.                 C. a và c.                     D. b và c.

Câu 8 Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là

  A. CnH2nO2.               B. RCOOR’.               C. CnH2n–2O2.              D. Rb(COO)abR’a.

Câu 9 Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức đều mạch hở là

  A. CnH2n+2O2.                        B. CnH2n–2O2.              C. CnH2nO2.                 D. CnH2n+1COOCmH2m+1.

Câu 10 Este của glixerol với axit cacboxylic RCOOH được một học sinh viết như sau: (1) (RCOO)3C3H5; (2) (RCOO)2C3H5(OH); (3) (HO)2C3H5OOCR; (4) (ROOC)2C3H5(OH); (5) C3H5(COOR)3. Các công thức viết đúng là

  A. chỉ có (1).              B. chỉ có (5).               C. (1), (4) và (5).         D. (1), (2) và (3).

Câu 11 Đun nóng 3,21g hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng L có tỉ khối hơi so với metan là 3,625. Chất L phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho toàn bộ L sinh ra phản ứng với Na được 0,015 mol khí. Nhận định sai là

  A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (xúc tác CaO) sẽ tạo metan.

  B. Tên gọi của L là ancol anlylic.

  C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có cùng số mol.

  D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được hiệu số mol CO2 và nước là 0,02.

Câu 12 Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2g hỗn hợp gồm hai este đồng phân, cần dùng 12g NaOH, thu được 21,8g muối khan. Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là

  A. HCOOC2H5; 0,2 mol.                               B. CH3COOCH3; 0,2 mol.

  C. HCOOC2H5; 0,15 mol.                             D. CH3COO–CH=CH2; 0,15 mol.

Câu 13 Đốt cháy hoàn toàn 2,28g X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có tỉ khối hơi so với H2 là 36 và ancol đơn chức Z. Công thức của X là

  A. C2H5COOC2H5.   B. CH3COOCH3.        C. C2H3COOC2H5.     D. C2H3COOC3H7.

Câu 14 Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Số lượng công thức cấu tạo của các trieste có thể có trong loại sơn nói trên là

  A. 6                            B. 18                           C. 8                             D. 12

Câu 15 Este X có tỉ khối hơi so với hidro là 44. Thủy phân X tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z. Nếu đốt cháy cùng một lượng Y hay Z sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là

  A. etyl fomat.                        B. isopropyl fomat.     C. metyl propionat.     D. etyl axetat.

Câu 16 Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và nước. Chất X có tên là

  A. metyl benzoat.      B. benzyl fomiat.        C. phenyl fomiat.        D. phenyl axetat.

Câu 17 Chất X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra muối Y có công thức phân tử là C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là

  A. HCOOC3H7.         B. C2H5COOCH3.      C. CH3COOC2H5.      D. HCOOC3H5.

Câu 18 Khi đun hỗn hợp 2 axit RCOOH và R’COOH với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu loại trieste?

  A. 6                            B. 4                             C. 18                           D. 2

Câu 19 Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là

  A. isopropyl fomiat.  B. metyl axetat.           C. etyl axetat.              D. metyl propionat.

Câu 20 Đun nóng 215g axit metacrylic với 100g metanol (hiệu suất 60%). Khối lượng metyl metacrylat thu được là

  A. 100g.                     B. 125g.                      C. 150g.                      D. 175g.

Câu 21 Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là

  A. C3H6O2.                B. C4H8O2.                  C. C2H4O2.                  D. C3H4O2.

Câu 22 Đun nóng hỗn hợp gồm x mol axit axetic và y mol etylen glicol (có xúc tác H2SO4). Khi cân bằng thu được 0,30 mol axit, 0,25 mol ancol và 0,75 mol este không tác dụng với Na. Giá trị x, y lần lượt là

  A. 1,05 và 0,75.         B. 1,20 và 0,90.           C. 1,05 và 1,00.           D. 1,80 và 1,00.

Câu 23 Trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2, số đồng phân có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, natri, natri cacbonat, dung dịch AgNO3 trong amoniac lần lượt là

  A. 2, 2, 1, 2.               B. 2, 1, 2, 1.                C. 2, 2, 2, 1.                D. 1, 2, 2, 1.

Câu 24 Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g muối của một axit béo duy nhất. Chất béo đó là

  A. (C17H33COO)3C3H5.                                 B. (C17H35COO)3C3H5.

  C. (C15H31COO)3C3H5.                                 D. (C15H29COO)3C3H5.

Câu 25 Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92g glixerol và 9,58g hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là

  A. 8,82g.                    B. 9,91g.                     C. 10,90g.                   D. 8,92g.

Câu 26 Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Thủy phân hoàn toàn 2,145kg chất béo cần dùng 0,3kg NaOH, thu được 0,092kg glixerol và m gam hỗn hợp muối. Khối lượng dung dịch chứa 71% xà phòng thu được là

  A. 4,54 kg.                 B. 3,90 kg.                  C. 2,72 kg.                  D. 3,20 kg.

Câu 27 Chất X tác dụng với NaOH cho dung dịch X1. Cô cạn X1 được chất rắn X2 và hỗn hợp hơi X3. Chưng cất X3 thu được chất X4. Cho X4 tráng gương được sản phẩm X5. Cho X5 tác dụng với NaOH lại thu được X2. Vậy công thức cấu tạo của X là

  A. HCOO–C(CH3)=CH2.                             B. HCOO–CH=CH–CH3.

  C. HCOO–CH2–CH=CH2.                           D. CH3COO–CH=CH2.

Câu 28 Tổng số miligam KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là

  A. 185,0                     B. 175,0                      C. 165,0                      D. 155,0

Câu 29 Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit béo tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là

  A. 8                            B. 15                           C. 6                             D. 16

Câu 30 Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92g glixerol; 3,02g natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là

  A. 8,82g; 6,08g.         B. 7,20g; 6,08g.          C. 8,82g; 7,20g.          D. 7,20g; 8,82g.

Đề số 2

Câu 1 Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo có thể của X là

  A. HOOC–COO–CH2–CH=CH2.                B. HOOC–CH2–COO–CH=CH2.

  C. HOOC–CH=CH–OOC–CH3.                  D. HOOC–CH2–CH=CH–OOCH.

Câu 2 Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng trực tiếp. Chất E là

  A. etyl axetat.                        B. propyl fomiat.         C. isopropyl fomiat.    D. metyl propionat.

Câu 3 Đốt cháy hết 4,2g este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g nước. Công thức cấu tạo của E là

  A. HCOOC2H5.         B. CH3COOC2H5.      C. CH3COOCH3.        D. HCOOCH3.

Câu 4 Đốt cháy hết 6g este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g nước. Biết E có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của E là

  A. CH3COOCH2CH2CH3.                            B. HCOOCH2CH2CH3.

  C. HCOO–C2H5.                                           D. HCOO–CH3.

Câu 5 Cho a mol tristearin tác dụng hết với NaOH thu được 46g glixerol. Giá trị của a là

  A. 0,3 mol.                 B. 0,4 mol.                  C. 0,5 mol.                  D. 0,6 mol.

Câu 6 Đun nóng hỗn hợp X và Y cùng có công thức phân tử C5H8O2 với dung dịch NaOH, thu sản phẩm 2 muối C3H5O2Na, C3H3O2Na và 2 sản phẩm khác. Công thức cấu tạo của X và Y là

  A. CH2=CH–CH2–CH2–COOH và CH3–CH2–CH=CH–COOH.

  B. CH3–CH2–COO–CH=CH2 và CH2=CH–COO–CH2–CH3.

  C. CH3–CH(OH)–CH(OH)–CH=CH2 và CH2=CH–CH2–CH2–COOH.

  D. O=HC–CH2–CH2–CH2–CH=O và O=HC–CH(OH)–CH2–CH=CH2.

Câu 7 Cho hỗn hợp E gồm hai este C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g một ancol Y duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương ứng là

  A. C2H5COOCH3 (6,6g); CH3COOCH3 (1,48g).

  B. CH3COOC2H5 (4,4g); HCOOC2H5 (2,22g).

  C. C2H5COOCH3 (4,4g); CH3COOCH3 (2,22g).

  D. CH3COOC2H5 (6,6g); HCOOC2H5 (1,48g).

Câu 8 Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

  A. 22%.                     B. 44%.                       C. 50%.                       D. 51%.

Câu 9 Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất dùng làm thuốc thử gồm: (1) dd brom; (2) dd NaOH; (3) dd AgNO3/NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat, vinyl axetat và etyl fomiat cần phải dùng các thuốc thử là

  A. 1, 2, 5.                   B. 1 và 3.                     C. 2 và 3.                     D. 1, 2, 3.

Câu 10 Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. làm bay hơi 8,6g Z thu được thể tích bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết MY > MX. Tên gọi của Y là

  A. axit fomic             B. axit metacrylic        C. axit acrylic              D. axit axetic

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1 Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?

  A. phản ứng với Cu(OH)2.                            B. phản ứng với AgNO3/NH3.

  C. phản ứng với H2/Ni, to.                             D. phản ứng với CH3OH/HCl.

Câu 2 Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

  A. H2/Ni, to.               B. Cu(OH)2.                C. dung dịch brom.     D. AgNO3/NH3.

Câu 3 Phương pháp điều chế etanol nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm?

  A. Phương pháp lên men glucozơ.

  B. Thủy phân dẫn xuất etyl halogenua trong môi trường kiềm.

  C. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

  D. Cho hỗn hợp etilen và hơi nước qua tháp chứa H3PO4.

Câu 4 Gluxit chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm là

  A. saccarozơ.             B. mantozơ.                C. fructozơ.                 D. tinh bột.

Câu 5 Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là

  A. 68,0g; 43,2g.         B. 21,6g; 68,0g.          C. 43,2g; 68,0g.          D. 43,2g; 34,0g.

Câu 6 Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hóa học là

  A. phản ứng tráng gương, phản ứng cộng hiđro.

  B. phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu etylic.

  C. phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2.

  D. phản ứng tráng gương, phản ứng thủy phân.

Câu 7 Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử?

  A. Cu(OH)2/OH.      B. NaOH.                    C. HNO3.                    D. AgNO3/NH3.

Câu 8 Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?

  A. AgNO3/NH3.        B. Na kim loại.            C. Cu(OH)2/OH.        D. Dung dịch Br2.

Câu 9 Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?

  A. dung dịch HNO3. B. Cu(OH)2/OH.        C. AgNO3/NH3.          D. dung dịch brom.

Câu 10 Cacbohiđrat khi thủy phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là

  A. Saccarozơ, tinh bột.                                  B. Saccarozơ, xenlulozơ.

  C. Mantozơ, saccarozơ.                                 D. Saccarozơ, glucozơ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1 Sự sắp xếp theo trật tự tăng dần tính bazơ giữa etylamin, phenylamin và amoniac đúng là

  A. amoniac < etylamin < phenylamin.           B. etylamin < amoniac < phenylamin.

  C. phenylamin < amoniac < etylamin.           D. phenylamin < etylamin < amoniac.

Câu 2 Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96g muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là

  A. CH5N; C2H7N.     B. C3H9N; C2H7N.      C. C3H9N; C4H11N.     D. C4H11N; C5H13N.

Câu 3 Chất X là một α–amino axit no chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm –COOH. Cho 15,1g X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 18,75g muối của X. Công thức của X là

  A. CH3CH(NH2)–COOH.                            B. H2N–CH2CH2COOH.

  C. CH3CH2CH(NH2)–COOH.                      D. C6H5CH2CH(NH2)–COOH.

Câu 4 X là một axit α–monoamino monocacboxylic, có tỉ khối hơi so với không khí là 3,07. X là

  A. glyxin.                                                       B. alanin.

  C. axit α–aminobutiric.                                  D. axit glutamic.

Câu 5 Số lượng đồng phân amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

  A. 2.                           B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 6 Cho 1,52g hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 2,98g muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol của dung dịch HCl là

  A. 0,04 mol; 0,2M.    B. 0,02 mol; 0,1M.      C. 0,06 mol; 0,3M.      D. 0,05 mol; 0,4M.

Câu 7 Để nhận ra dung dịch của 3 chất hữu cơ gồm NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2 thì có thể dùng thuốc thử là

  A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.      C. CH3OH/HCl.          D. quỳ tím.

Câu 8 Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g este A thu được 13,2g CO2, 6,3g H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là

  A. CH(NH2)2COOCH3; CH(NH2)2COOH. 

  B. CH2(NH2)COOH; CH2(NH2)COOCH3.

  C. CH2(NH2)COOCH3; CH2(NH2)COOH. 

  D. CH(NH2)2COOH; CH(NH2)2COOCH3.

Câu 9 Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng là

  A. NaOH.                  B. AgNO3/NH3.          C. Cu(OH)2.                D. HNO3.

Câu 10 Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng

  A. khí amoniac.         B. khí hiđro.                C. cacbon.                   D. Fe + HCl.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1 Một polime Y có một đoạn mạch: –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–. Một mắt xích của Y có số nguyên tử C bằng

  A. 3                            B. 4                             C. 1                             D. 2

Câu 2 Từ chất nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?

  A. CH2=CH–COOCH3.                                B. CH2=CH–OOC–CH3.

  C. CH2=CH–COOC2H5.                               D. CH2=CH–CH2–OH.

Câu 3 Nhựa PS được điều chế từ monome nào sau đây?

  A. axit metacrylic.     B. caprolactam.           C. phenol.                    D. stiren.

Câu 4 Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây?

  A. axit metacrylic.     B. caprolactam.           C. phenol.                    D. axit caproic.

Câu 5 Khi H2SO4 đậm đặc rơi vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen do sản phẩm tạo thành là

  A. C.                          B. S.                            C. PbS.                        D. H2S.

Câu 6 Cho sơ đồ: CH4 → X → Y → Z → cao su buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

  A. Axetilen, ancol etylic, buta–1,3–đien.      B. Anđehit axetic, etanol, buta–1,3–đien.

  C. Axetilen, vinylaxetilen, buta–1,3–đien.    D. Etilen, vinylaxetilen, buta–1,3–đien.

Câu 7 Tên của monome tạo ra thủy tinh hữu cơ là

  A. axit acrylic.                       B. metyl acrylat.          C. axit metacrylic.       D. metyl metacrylat.

Câu 8 Để điều chế nilon – 6,6 người ta trùng ngưng hexametylen điamin với axit

  A. axetic.                   B. oxalic.                     C. stearic.                    D. ađipic.

Câu 9 Tơ nilon–7 thuộc loại

  A. tơ axetat.              B. poliamit.                 C. polieste.                  D. tơ tằm.

Câu 10 Hiđro hóa hợp chất hữu cơ X được isopentan. X tham gia phản ứng trùng hợp được một loại cao su. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  A. CH3CH2–C≡CH.                                      B. CH3–C(CH3)=C=CH2.

  C. CH2=C(CH3)–CH=CH2.                          D. CH2=CH–CH=CH–CH3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Vĩnh Tường. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF