YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Bôn

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Bôn do ban biên tập Hoc247 sưu tầm và biên soạn. Đây là đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa 10 dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Toán. Mời các bạn cùng tham khảo

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÝ BÔN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Chất nào dưới đây là oxit axit?

A. BaO

B. CaO

C. SO3

D. Na2O

Câu 42: Chọn câu sai khi nói về ion.

A. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

C. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.

D. Ion là phần tử mang điện.

Câu 43: Nhận định nào dưới đây không đúng? Hai nguyên tử  và

A. là đồng vị của nhau.

B. có cùng số electron.

C. có cùng số nơtron.

D. có cùng số hiệu nguyên tử

Câu 44: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. Ag

B. Mg

C. Al

D. Fe

Câu 45: Cho phản ứng:  BaCO3  +  2X →  H2O  + Y  + CO2

X và Y lần lượt là

A. H3PO4 và Ba3(PO4)2

B. HCl và BaCl2

C. H2SO4  và BaSO4

D. H2SO4 và BaCl2

Câu 46: Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm theo cách úp ngược bình

Khí X có thể được điều chế bằng phản ứng nào dưới đây?

A. Cu + 4HNO3  → Cu(NO3)2 + 2NO2 +  2H2O.

B. Zn + 2HCl  → ZnCl2 + H2.

C. CaCO3 + 2HCl  → CaCl2 + CO2 +  H2O.

D. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +  8H2O.

Câu 47: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là

A. điện tích hạt nhân.

B. tính kim loại.

C. độ âm điện.

D. tính phi kim.

Câu 48: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p5. X là nguyên tố

A. phi kim

B. kim loại hoặc phi kim

C. khí hiếm

D. kim loại

Câu 49: Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành

A. Sắt (III) clorua.

B. Sắt (II) clorua.

C. Sắt (II) clorua và sắt (III) clorua.

D. Sắt clorat.

Câu 50: Cặp chất  khi phản ứng với nhau tạo ra dung dịch NaOH và khí H2

A. Na và H2O

B. Na2O và H2O

C. NaOH và HCl

D. Na2O và CO2

Câu 51: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Electron là hạt mang điện tích âm.

B. Electron có điện tích bằng -1,6.10-19 Culong.

C. Electron có khối lượng 9,1095.10–31 kg.

D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

Câu 52: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là

A. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton

B. Bằng nhau

C. Không thể so sánh được các hạt này

D. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton

Câu 53: Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

A. NaOH.

B. Al.

C. H2.

D. H2O.

Câu 54: M là kim loại kiềm. M có thể là

A. Ba

B. Na

C. Al

D. Mg

Câu 55: Chất nào sau đây chứa liên kết ion trong phân tử?

A. CH3OH.

B. HCl.

C. NH4NO3.

D. H2SO4.

Câu 56: Theo quy tắc bát tử, trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử C và O là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 57: Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể là liên kết giữa

A. kim loại điển hình với phi kim điển hình.

B. hai phi kim giống nhau.

C. hai phi kim khác nhau.

D. hai kim loại với nhau.

Câu 58: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?

A. CaCO3 → CaO + CO2

B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

C. 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Câu 59: Trong các bazơ sau, bazơ nào bị nhiệt phân hủy?

A. KOH

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. Fe(OH)3

Câu 60: X là muối axit. X có thể là

A. NaHCO3

B. CaCl2

C. CuSO4

D. BaSO4

Câu 61: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm A bao gồm các nguyên tố nào?

A. Nguyên tố d và nguyên tố f.

B. Nguyên tố s và nguyên tố p.

C. Chỉ có nguyên tố s.

D. Chỉ có nguyên tố p.

Câu 62: Cho số hiệu các nguyên tố Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit tăng dần trong dãy:

A. MgO, CaO, Al2O3, K2O.

B. Al2O3, MgO, CaO, K2O.

C. CaO, Al2O3, K2O, MgO.

D. K2O, Al2O3, MgO, CaO.

Câu 63: Chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra kết tủa màu trắng là

A. NaCl

B. ZnO

C. Cu(NO3)2

D. BaCl2

Câu 64: Cho các phát biểu sau:

     (a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn

     (b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng

     (c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm

     (d) Các nguyên tố s và p  thuộc về các nhóm A

     (e) Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 65: Một hợp chất được cấu tạo nên từ M+ và  X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là

A. Na2S.

B. Na2O.

C. K2S.

D. K2O.

Câu 66: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là

A. S

B. N

C. O

D. C

Câu 67: Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:

A. 500g

B. 200g

C. 400g

D. 300g

Câu 68: Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Sau khi cân bằng với hệ số là các số nguyên dương, tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (chất ban đầu) là

A. 24.

B. 20.

C. 28.

D. 22.

Câu 69: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là

A. 43,66%.

B. 74,07%.

C. 56,34%.

D. 25,93%.

Câu 70: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là

A. 6,72 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Câu 71: Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZXY.  Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư  thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Khối lượng của X và Y lần lượt là

A. 0,7 gam và 9,9 gam.

B. 2,3 gam và 8,3 gam.

C. 4,6 gam và 6,0 gam.

D. 1,4 gam và 9,2 gam.

Câu 72: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p,n,e) là 34, biết X thuộc nhóm IA. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:

a) Hợp chất X2O là hợp chất ion.                                

b) Nguyên tố X có số khối là 23.                       

c) Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố s.                     

d) X có thể tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường sinh ra chất khí có mùi khai.

e) X là kim loại.

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 73: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 1,96 gam.

B. 2 gam.

C. 3,92 gam.

D. 2,4 gam.

Câu 74: Trộn 100 g dung dịch K2CO3 27,6% với 300 g dung dịch Ba(NO3)2 8,7%. Nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng là

A. 3,45% và 2,525%.

B. 3,63% và 5,31%.

C. 3,45% và 5,05%.

D. 3,23% và 2,66%.

Câu 75: Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1, X2 ( = 24,8). Đồng vị X2 nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là . Số khối của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là

A. 24;26

B. 28;30

C. 22;24

D. 26;28

Câu 76: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là

A. 4 g

B. 6 g

C. 12 g

D. 8 g

Câu 77: Cho m gam Na vào 100ml dung dịch AlCl3 1M, thấy có kết tủa tạo thành, lượng kết tủa tăng dần lên đến một giá trị cực đại rồi lại giảm xuống, đến khi các phản ứng kết thúc thì thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,7

B. 7,4

C. 5,2

D. 5,5

Câu 78: Ở 200C,  khối lượng riêng của vàng là dAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử của Au là

A. 4,11.10-8cm

B. 4,41.10-8cm

C. 1,44.10-8cm

D. 1,14.10-8cm

Câu 79: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 35,40%.

B. 45,30%.

C. 34,05%.

D. 30,45%.

Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3. Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 40% thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 23,8.

B. 37,2.

C. 50,4.

D. 50,6.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

D

21

B

31

D

2

B

12

B

22

B

32

A

3

C

13

D

23

D

33

A

4

C

14

B

24

C

34

B

5

B

15

C

25

D

35

A

6

B

16

A

26

D

36

D

7

C

17

C

27

A

37

B

8

A

18

A

28

B

38

C

9

A

19

D

29

C

39

D

10

A

20

A

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là

A. tính kim loại.

B. tính phi kim.

C. độ âm điện.

D. điện tích hạt nhân.

Câu 42: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Electron có khối lượng 9,1095.10–31 kg.

B. Electron có điện tích bằng -1,6.10-19 Culong.

C. Electron là hạt mang điện tích âm.

D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

Câu 43: Cho số hiệu các nguyên tố Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit tăng dần trong dãy:

A. MgO, CaO, Al2O3, K2O.

B. Al2O3, MgO, CaO, K2O.

C. CaO, Al2O3, K2O, MgO.

D. K2O, Al2O3, MgO, CaO.

Câu 44: X là muối axit. X có thể là

A. CaCl2

B. NaHCO3

C. CuSO4

D. BaSO4

Câu 45: Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể là liên kết giữa

A. hai kim loại với nhau.

B. hai phi kim khác nhau.

C. kim loại điển hình với phi kim điển hình.

D. hai phi kim giống nhau.

Câu 46: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. Ag

B. Al

C. Fe

D. Mg

Câu 47: M là kim loại kiềm. M có thể là

A. Ba

B. Al

C. Na

D. Mg

Câu 48: Chọn câu sai khi nói về ion.

A. Ion là phần tử mang điện.

B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.

C. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

D. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

Câu 49: Cho phản ứng: Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

A. NaOH.

B. Al.

C. H2.

D. H2O.

Câu 50: Chất nào dưới đây là oxit axit?

A. CaO

B. SO3

C. Na2O

D. BaO

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

B

21

A

31

A

2

D

12

A

22

D

32

A

3

B

13

C

23

B

33

A

4

B

14

C

24

A

34

A

5

B

15

C

25

A

35

B

6

B

16

A

26

D

36

C

7

C

17

D

27

B

37

A

8

C

18

D

28

D

38

D

9

D

19

C

29

D

39

D

10

B

20

B

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là

A. tính kim loại.

B. tính phi kim.

C. điện tích hạt nhân.

D. độ âm điện.

Câu 42: Chất nào dưới đây là oxit axit?

A. BaO

B. Na2O

C. CaO

D. SO3

Câu 43: Trong các bazơ sau, bazơ nào bị nhiệt phân hủy?

A. Fe(OH)3

B. KOH

C. NaOH

D. Ba(OH)2

Câu 44: X là muối axit. X có thể là

A. BaSO4

B. CaCl2

C. NaHCO3

D. CuSO4

Câu 45: Chọn câu sai khi nói về ion.

A. Ion là phần tử mang điện.

B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.

Câu 46: Theo quy tắc bát tử, trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử C và O là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 47: Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

A. NaOH.

B. H2.

C. Al.

D. H2O.

Câu 48: Nhận định nào dưới đây không đúng? Hai nguyên tử  và

A. là đồng vị của nhau.

B. có cùng số electron.

C. có cùng số nơtron.

D. có cùng số hiệu nguyên tử

Câu 49: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. Fe

B. Al

C. Ag

D. Mg

Câu 50: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là

A. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton

B. Bằng nhau

C. Không thể so sánh được các hạt này

D. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

C

21

B

31

D

2

D

12

A

22

A

32

B

3

A

13

B

23

B

33

C

4

C

14

A

24

D

34

B

5

B

15

D

25

C

35

D

6

C

16

A

26

A

36

D

7

D

17

D

27

C

37

D

8

C

18

B

28

A

38

B

9

B

19

C

29

C

39

A

10

B

20

A

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

A. H2O.

B. NaOH.

C. H2.

D. Al.

Câu 42: Theo quy tắc bát tử, trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử C và O là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 43: X là muối axit. X có thể là

A. BaSO4

B. CuSO4

C. NaHCO3

D. CaCl2

Câu 44: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là

A. tính kim loại.

B. độ âm điện.

C. tính phi kim.

D. điện tích hạt nhân.

Câu 45: Nhận định nào dưới đây không đúng? Hai nguyên tử  và

A. là đồng vị của nhau.

B. có cùng số hiệu nguyên tử

C. có cùng số electron.

D. có cùng số nơtron.

Câu 46: Chọn câu sai khi nói về ion.

A. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.

C. Ion là phần tử mang điện.

D. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

Câu 47: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. Al

B. Fe

C. Ag

D. Mg

Câu 48: M là kim loại kiềm. M có thể là

A. Al

B. Mg

C. Na

D. Ba

Câu 49: Chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra kết tủa màu trắng là

A. Cu(NO3)2

B. ZnO

C. NaCl

D. BaCl2

Câu 50: Trong các bazơ sau, bazơ nào bị nhiệt phân hủy?

A. Ba(OH)2

B. Fe(OH)3

C. NaOH

D. KOH

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

D

21

A

31

B

2

B

12

D

22

D

32

C

3

C

13

B

23

B

33

B

4

B

14

D

24

A

34

C

5

D

15

A

25

C

35

C

6

A

16

D

26

D

36

A

7

A

17

D

27

B

37

A

8

C

18

C

28

C

38

A

9

D

19

A

29

C

39

D

10

B

20

B

30

C

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

A. H2.

B. Al.

C. H2O.

D. NaOH.

Câu 42: Chất nào dưới đây là oxit axit?

A. Na2O

B. SO3

C. BaO

D. CaO

Câu 43: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. Al

B. Fe

C. Ag

D. Mg

Câu 44: Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể là liên kết giữa

A. hai phi kim khác nhau.

B. hai kim loại với nhau.

C. kim loại điển hình với phi kim điển hình.

D. hai phi kim giống nhau.

Câu 45: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là

A. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton

B. Không thể so sánh được các hạt này

C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton

D. Bằng nhau

Câu 46: Nhận định nào dưới đây không đúng? Hai nguyên tử  và

A. là đồng vị của nhau.

B. có cùng số hiệu nguyên tử

C. có cùng số electron.

D. có cùng số nơtron.

Câu 47: Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành

A. Sắt (III) clorua.

B. Sắt (II) clorua.

C. Sắt clorat.

D. Sắt (II) clorua và sắt (III) clorua.

Câu 48: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm A bao gồm các nguyên tố nào?

A. Nguyên tố d và nguyên tố f.

B. Chỉ có nguyên tố p.

C. Chỉ có nguyên tố s.

D. Nguyên tố s và nguyên tố p.

Câu 49: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Electron có điện tích bằng -1,6.10-19 Culong.

B. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

C. Electron có khối lượng 9,1095.10–31 kg.

D. Electron là hạt mang điện tích âm.

Câu 50: Trong các bazơ sau, bazơ nào bị nhiệt phân hủy?

A. KOH

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. Fe(OH)3

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

A

21

D

31

A

2

B

12

A

22

C

32

B

3

A

13

C

23

B

33

C

4

A

14

B

24

A

34

B

5

D

15

C

25

D

35

C

6

D

16

D

26

D

36

A

7

A

17

C

27

B

37

D

8

D

18

C

28

D

38

B

9

B

19

B

29

C

39

C

10

D

20

A

30

A

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Bôn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON