YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Gia Định

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em tham khảo, ôn tập và thi thử chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới, HOC247 xin giới thiệu tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Gia Định dưới đây. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: GDCD 12

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. Đề thi số 1

Câu 1: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Bà S và ông K.

B. Anh H, bà S và ông K.

C. Anh H, bà S và chị M.

D. Anh H và ông K.

Câu 2: Pháp luật mang bản chất xã hội vì?

A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.

C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.

D. Cả A, B, C.

Câu 3: Pháp luật do quan hệ nào quy định?

A. Quan hệ chính trị.

B. Quan hệ đạo đức.

C. Quan hệ kinh tế.

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị được thể hiện tập trung trong mối quan hệ nào?

A. Giữa đường lối chính trị của đảng cầm quyền và pháp luật của đạo đức.

B. Giữa các cá nhân trong xã hội.

C. Giữa pháp luật và đạo đức.

D. Giữa kinh tế và chính trị.

Câu 5: Ông A có con gái tên T đang học lớp 11 đã đạt giải học sinh giỏi quốc gia năm học 2017. Khi biết tin T yêu H là thanh niên không nghề nghiệp lại nghiện hút, ông A đã rất bất ngờ. Ông vừa tìm cách giám sát con gái chặt chẽ, vừa thuê D đánh H. Trong một lần ông A về quê, T rủ H đến nhà chơi. Thấy trên bàn trang điểm có chiếc nhẫn kim cương, H lấy trộm và mang bán được 500 triệu đồng rồi xui người yêu cùng bỏ trốn. Trong trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A, D và H.

B. Ông A, D, H và T.

C. Ông A, D và T.

D. Ông A, T và H.

Câu 6: Các đặc trưng của pháp luật là?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 7: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 8: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật thể hiện ở đặc trưng nào?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 9: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật và đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 10: Bản chất của pháp luật là?

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp và bản chất thống trị.

C. Bản chất thống trị và cưỡng chế.

D. Bản chất cưỡng chế và tự nguyện.

Câu 11: Nhà nước đại diện cho giai cấp nào?

A. Giai cấp thống trị.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp địa chủ.

D. Giai cấp cầm quyền.

Câu 12: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh M và chị N.

B. Ông A, anh M và chị N.

C. Ông A và anh M.

D. Ông A, anh M và anh Q.

Câu 13: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông M và anh S.

B. Ông K và ông M.

C. Ông K, ông M và anh S.

D. Ông K, bà N và anh S.

Câu 14: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng quầy hàng trên cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A khiến ông phải nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông A, bà B và ông P.

B. Ông A, anh H, bà B và ông P.

C. Ông A và anh H.

D. Bà B và ông P.

Câu 15: Yếu tố nào tạo nên nội dung của pháp luật?

A. Các quy tắc xử sự chung.

B. Văn bản pháp luật.

C. Quy phạm pháp luật.

D. Cả A, B, C.

Câu 16: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T.

B. Anh S và Đ.

C. Anh H, M, S và Đ.

D. Anh H, S và Đ.

Câu 17: Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.

B. Vợ chồng chị N và chị D.

C. Vợ chồng chị V và chị D.

D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.

Câu 18: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A và ông T.

B. Ông A và ông B.

C. Ông B và bố con ông A.

D. Ông A, ông B và ông T.

Câu 19: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh K và anh M.

B. Ông H, ông B, anh K và anh M.

C. Ông H và ông B

D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.

Câu 20: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông X, anh K và anh N.

B. Anh K, anh N và ông B.

C. Ông X, anh N và ông B.

D. Anh K, anh N và anh S.

Câu 21: Ở nước ta hiện nay, đạo nào được nhiều người theo nhất?

A. Đạo Phật.

B. Đạo Cao đài.

C. Đạo Kito.

D. Đạo Thiên chúa.

Câu 22: Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được dựa trên?

A. Tinh thần tôn trọng pháp luật.

B. Phát huy giá trị văn hóa.

C. Đạo đức, tôn giáo được Nhà nước đảm bảo.

D. Cả A, B, C.

Câu 23: Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đĩnh chị đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Kinh doanh.

B. Giám hộ.

C. Tài sản.

D. Nhân thân.

Câu 24: Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội tên s đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị K và bố con anh B.

B. Bà S và con trai anh B.

C. Bà S và bố con anh B.

D. Anh B và chị K.

Câu 25: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lóp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Đối lập.

B. Nhân thân.

C. Tham vấn.

D. Tài sản.

Câu 26: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tuyên truyền thông tin nội bộ.

B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.

C. Tiến hành vận động tranh cử.

D. Cấp cứu người bị điện giật.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Lực lượng bưu chính viễn thông.

C. Đội ngũ phóng viên báo chí.

D. Nhân viên chuyển phát nhanh.

Câu 28: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự chủ phán quyết.

B. Tự do ngôn luận.

C. Quản lí cộng đồng.

D. Quản lí nhân sự.

Câu 29: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh A, anh D và chị Q.

B. Ông B, anh D và chị Q.

C. Anh A, ông B và anh D.

D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.

Câu 30: Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 31: Phát hiện A đang bẻ khóa để lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 32: Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ?

A. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

B. Hiến pháp và pháp luật của nhà nước.

C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

D. Quyền tự do dân chủ của công dân.

Câu 33: Bình đẳng giữa các dân tộc là … trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. Trong dấu “…” là?

A. Yếu tố quan trọng.

B. Cơ sở quan trọng.

C. Nguyên tắc.

D. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu.

Câu 34: Công dân đi bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Câu 35: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện?

A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

C. Tham gia thảo luận, góp ý các vẫn đề chung của cả nước.

D. Cả A, B, C.

Câu 36: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa, giáo dục.

D. Quốc phòng – an ninh.

Câu 37: Một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là?

A. Tín ngưỡng.

B. Mê tín.

C. Tôn giáo.

D. Phong tục tập quán.

Câu 38: Các địa điểm: chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là?

A. Cơ sở tôn giáo.

B. Địa điểm tôn giáo.

C. Cơ sở tín ngưỡng.

D. Địa điểm tín ngưỡng.

Câu 39: Sau khi trúng xổ số 1 tỉ đồng, anh S đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con gái học lớp 9 đi du học mặc dù vợ, con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Tài sản.

B. Nhân thân.

C. Nhân sự.

D. Tài chính.

Câu 40: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đằng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị A, anh B và chị H.

B. Chị A và con rể.

C. Chị A, anh B, con rể và chị H.

D. Chị A, anh B và con rể.

-----------------HẾT-----------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

21

A

2

D

22

D

3

C

23

C

4

A

24

B

5

A

25

D

6

D

26

D

7

A

27

A

8

A

28

B

9

B

29

A

10

A

30

D

11

D

31

D

12

C

32

A

13

B

33

D

14

D

34

B

15

A

35

D

16

A

36

C

17

D

37

C

18

D

38

A

19

B

39

B

20

A

40

B

2. Đề thi số 2

Câu 81: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định

A. phù hợp.           B. chính đáng.                     C. hợp pháp.           D. đúng đắn.

Câu 82: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.                                         B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                         D. áp dụng pháp luật.

Câu 83: Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

A. độ tuổi và nhận thức.                                    B. độ tuổi và trình độ.

C. độ tuổi và hành vi.                                         D. nhận thức và hành vi.

Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 85: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình, làm những gì mà pháp luật yêu cầu phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 86: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế.            B. đạo đức.                            C. chính trị.               D. văn hóa.

Câu 87: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                            B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.          D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 88: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.                B. Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                  D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 89: Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.

B. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 90: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.                                    B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                   D. Phổ biến pháp luật.

Câu 91: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                             B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.                                                D. Tính nhân văn.

Câu 92: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước.                            B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước.                   D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 93: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.                   B. Quy chế.    C. Pháp luật.        D. Quy tắc.

Câu 94: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

 A. quy tắc sử dụng chung.                                 B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                                    D. quy định riêng.

Câu 95: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.            

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.                    

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 96: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                          B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                          D. Áp dụng pháp luật.

Câu 97: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                          B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                                   D. không bắt buộc.

Câu 98: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                         B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                           D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 99: Cá nhân, tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật thuộc loại trách nhiệm nào?

A. Trách nhiệm pháp lí.                                     B. Trách nhiệm đạo đức.

C. Trách nhiệm xã hội.                                      D. Trách nhiệm đạo lý.

Câu 100: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.               B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng.         D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. Đề thi số 3

Câu 1: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là?

A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 2: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là:

A. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

B. một dân tộc thiểu số.

C. một dân tộc ít người.

D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.

Câu 3: Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể hiện nội dung nào?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về kinh tế.

C. Bình đẳng về văn hóa.

D. Bình đẳng về giáo dục.

Câu 4: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực của Nhà nước thể hiện:

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.

Câu 5: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp thống trị.

Câu 6: Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?

A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.

D. Dừng xe trước đèn đỏ.

Câu 7: Đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.

B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.

C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.

D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn.

Câu 8: Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.

C. Tiêu thụ động, thực vật hoang dã.

D. Khai thác rừng đầu nguồn.

Câu 9: Hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu:

A. vi phạm pháp luật.

B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 10: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?

A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Bà C nói xấu con dâu.

D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.

Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu.

B. Trẻ em dưới 14 tuổi.

C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nghiêm minh.

Câu 16: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 12 tuổi trở lên.

B. 14 tuổi trở lên.

C. 16 tuổi trở lên.

D. 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 18: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 19: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.

B. Thợ hàn.

C. Lực lượng phòng cháy.

D. Các đoàn thanh tra liên ngành.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. Đề thi số 4

Câu 1: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Đủ 15 tuổi – 16 tuổi.

B. Đủ 14 tuổi – 18 tuổi.

C. Đủ 14 tuổi – 16 tuổi.

D. Từ 16 tuổi trở lên.

Câu 2: Nhà nước có quy định học sinh thuộc gia đình hộ nghèo, cận nghèo sẽ được miễn, giảm các khoản học phí. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, nghĩa là:

A. Ai cũng được hưởng giống nhau.

B. Hoàn cảnh nào thì được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

C. Quyền luôn đi liền với nghĩa vụ.

D. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống.

Câu 3: Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.

B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.

C. Thuê người đòi nợ.

D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.

Câu 4: Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu 5: Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Anh Q và chị N.

B. Chị N và mẹ chị N.

C. Anh T và mẹ chị N.

D. Mẹ chị N.

Câu 6: Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau:

A. X và Y tù chung thân.

B. X và Y tử hình.

C. X tử hình, Y tù chung thân.

D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.

Câu 7: Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải:

A. chịu trách nhiệm Hình sự.

B. chịu trách nhiệm xã hội.

C. chịu trách nhiệm pháp lí.

D. chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 8: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào:

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.

B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.

C. độ tuổi của A và B.

D. địa vị của A và B.

Câu 9: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện:

A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.

D. công dân đều bị xử lí như nhau.

Câu 10: Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là:

A. Nghĩa vụ của công dân.

B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.

D. Quyền của công dân.

Câu 11: Đâu là nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo.

A. Tín ngưỡng.

B. Hoạt động tôn giáo.

C. Tôn giáo.

D. Tuyên giáo.

Câu 12: Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 13: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.

B. Thờ cúng ông Táo.

C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.

D. Thờ cúng đức chúa trời.

Câu 14: Anh Nguyễn Văn A yêu chị Trần Thị H. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý và cấm hai người không được lấy nhau vì gia đình chị theo đạo Thiên chúa giáo còn gia đình anh A lại theo đạo Phật, hai người không cùng đạo nên không thể kết hôn. Việc làm của bố chị H đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 15: Anh Trần Quang T yêu chị Nguyễn Hà A. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn. Sau khi kết hôn anh T bắt chị A phải theo đạo cùng chồng là đạo Thiên chúa giáo. Anh cho rằng phụ nữ lấy chồng là phải theo đạo của chồng. Vậy việc làm của anh T đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân các dân tộc thiểu số chỉ có quyền theo tôn giáo do xã quy định.

B. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

C. Công dân các dân tộc đa số không có quyền theo tôn giáo nào.

D. Công dân nam không được theo tôn giáo nào.

Câu 17: Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các tôn giáo

B. Bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Bình đẳng giữa các đạo giáo

D. Bình đẳng giữa các công giáo.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?

A. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.

B. Các tôn giáo không phải chịu sự quản lí của Nhà nước.

C. Các tôn giáo có thể xây dựng khu vực tự trị của mình.

D. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lí.

Câu 19: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân phải theo một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.

B. Công dân không được tự ý bỏ đạo trong bất kể trường hợp nào.

C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.

D. Công dân cần thực hiện những hành động bảo vệ tôn giáo.

Câu 20: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực của nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực:

A. chính trị.

B. lao động.

C. kinh tế.

D. kinh doanh.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. Đề thi số 5

Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng về nội dung bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo ý muốn của mình.

B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm

C. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh

D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Câu 2. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.       B. tài sản       C. gia đình.       D. tình cảm.

Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. Chỉ có người vợ phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

C. Chỉ có người chồng mới có quyền chọn nơi cư trú và thời gian sinh con.

D. Người vợ phải làm theo các quyết định của chồng.

Câu 4. Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. người lao động và đại diện người lao động.

Câu 5. Luật giao thông đường bộ quy định: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Ai không tuân thủ quy tắc này là

A. vi phạm kỷ luật       B. vi phạm nội quy

C. vi phạm pháp luật       D. vi phạm trật tự

Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ

B. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo hộ.

Câu 7. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. làm việc theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 8. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ

B. phạt tiền, cảnh cáo

C. tịch thu tang vật, phương tiện

D. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra

Câu 9. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của PL

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

Câu 10. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng đối với người chưa thành niên, khung hình cao nhất là

A. 7 năm       B. 5 năm       C. 3 năm       D. 8 năm

Câu 11. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Nếu H là chị em, em sẽ lựa chọn cách dưới đây cho phù hợp quy định của PL?

A. Khuyên anh chị cứ kết hôn, kệ bố.

B. Đồng ý với bố.

C. Khuyên bố cho anh chị kết hôn.

D. Phân tích cho bố hiểu ngăn cản chị kết hôn như vậy là trái pháp luật.

Câu 12: Anh A là công an, khi tham gia giao thông bằng xe máy anh quên không đội mũ bảo hiểm. Chiến sĩ CSGT đang làm nhiệm vụ yêu cầu anh A đừng xe xử lý. Theo em anh A bị xử lý như thế nào là đúng quy định của PL?

A. Bị phạt 150.000 đồng

B. Bị phạt 100.000 đồng

C. Nhắc nhở vì là công an.

D. Giữ thẻ công an.

Câu 13. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt như thế nào?

A. Xử phạt 1 hành vi

B. Xử phạt hành vi nguy hiểm nhất

C. Xử phạt hành vi gần nhất

D. Xử phạt tất cả các hành vi

Câu 14. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào

A. khả năng, nhu cầu, lợi ích của mỗi người.

B. tâm lý, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

D. trách nhiệm, sở trường, năng lực của mỗi người.

Câu 15. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Ủy ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch UBND tỉnh đã

A. sử dụng PL       B. tuân thủ PL

C. thi hành PL       D. áp dụng PL

Câu 16. Đảng và Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào các dân tộc và miền núi nhằm

A. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về xã hội.

B. tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.

C. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

D. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ văn hóa.

Câu 17. Tôn giáo nào dưới đây không được pháp luật Việt Nam bảo hộ?

A. Đạo Hồ Chí Minh       B. Đạo thiên chúa

C. Đạo cao đài       D. Đạo phật

Câu 18. Quản lý xã hội bằng phương tiện nào sau đây là hữu hiệu nhất?

A. Chính trị.       B. Pháp luật.

C. Tôn giáo.       D. Kinh tế.

Câu 19: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 15 tuổi       B. 18 tuổi       C. 14 tuổi       D. 16 tuổi

Câu 20. Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về

A. Lao động B. Kinh doanh

C. Tôn giáo D. Hôn nhân và gia đình

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Gia Định. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF