YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Bắc Bình

Tải về
 
NONE

Luyện đề thi là một trong những phương pháp hiệu quả giúp các em học sinh lớp 12 tiếp cận đề thi đồng thời ôn tập kiến thức cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Bắc Bình dưới đây được HOC247 biên soạn và tổng hợp với đáp án đi kèm giúp các em dễ dàng kiểm tra lại kết quả làm bài. Hy vọng tài liệu sẽ bổ ích với các em!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT BẮC BÌNH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: GDCD 12

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. Đề thi số 1

Câu 81: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                                  B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                    D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 82: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật ?

A. Chống người thi hành công vụ                    B. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.

C. Chiếm hữu tài sản công cộng.                     D. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.

Câu 83: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. tuân thủ pháp luật.                         B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                         D. áp dụng pháp luật.

Câu 84: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.                                                  B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán.                                                D. Thói quen con người.

Câu 85: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.                                                 B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.                                       D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 86: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

B. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

C. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

D. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

Câu 87: Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.                   

B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

C. tính phù hợp của pháp luật.                        

D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.

Câu 88: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.               

B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.          

D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 89: Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ

A. các giá trị đạo đức tốt đẹp.                                    B. các quyền của công dân.

C. tính phổ biến của pháp luật.                                  D. tính quyền lực của pháp luật.

Câu 90: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân.
 D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 91: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế.            B. đạo đức.                C. chính trị.      D. văn hóa.

Câu 92: Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về

A. nghĩa vụ pháp lí.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. quyền trong kinh doanh.

D. nghĩa vụ trong kinh doanh.

Câu 93: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.          

  D. Trình tự khoa học của pháp luật.

Câu 94:. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu

A. dân sự và kỉ luật.                                                      B. tử hình hoặc chung thân.

C. phạt thật nhiều tiền.                                                 D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 95: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?

A. Quản lý nhà nước.                                                  B. An toàn lao động.

C. Ký kết hợp đồng.                                                    D. Công vụ nhà nước.

Câu 96: Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân?

A.   Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B.   Để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

D. Để công dân thực hiện được ý định của nhà nước.

Câu 97: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.              B. Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 98: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. miễn, giảm mọi loại thuế.                      B. công khai danh tính người tố cáo.

C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.                     D. tự do kinh doanh theo luật định.

Câu 99: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí

A. nhà nước.                  B. giáo dục.                  C. chính trị.                         D. kinh tế.

Câu 100: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.                                        B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                        D. áp dụng pháp luật.

Câu 101: Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật 

A. không cho phép làm.                        B. cho phép làm.

C. quy định cấm làm.                             D. quy định phải làm.

Câu 102: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?

A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.

B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.

C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.

D. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.

Câu 103: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật đưa ra những quyết định làm phát sinh thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                     B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                     D. Áp dụng pháp luật.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Trì hoãn thời gian giao hàng.                       B. Tổ chức mua bán trẻ em.

C. Hút thuốc lá nơi công cộng.                         D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 105: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm, đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A.  Hành chính.                B. Dân sự.              C. Hình sự.                        D. Kỷ  luật.

Câu 106: Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm họ bị chấn thương, xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và hành chính.                                 B. Kỉ luật và dân sự.

C. Dân sự và hành chính.                                   D. Hình sự và dân sự.

Câu 107: Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?

A. Thi hành pháp luật.                                      B. Cưỡng chế pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                       D. Bảo đảm pháp luật.

Câu 108: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.                B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng.       D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

Câu 109: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                          B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                                  D. không bắt buộc.

Câu 110: Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Hút thuốc lá nơi công cộng.                       B. Giao hàng không đúng địa điểm.

C. Từ chối hiến nội tạng.                                 D. Tài trợ hoạt động khủng bố.

Câu 111: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                               B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.                                                  D. Tính nhân văn.

Câu 112: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước

A. gia đình theo quy định của dòng họ.

B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.

C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.

D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

Câu 113: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.                                            B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                                               D. quy định riêng

Câu 114: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?

A. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.                       B. Nghỉ việc không lí do chính đáng.

C. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.                      D. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.

Câu 115: Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.                         B. Về nghĩa vụ công dân.

C. Về trách nhiệm pháp lý.                              D. Về chấp nhận hình phạt.

Câu 116: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi 

A. hợp pháp.                                                     B. phù hợp đạo đức.

C. nhân văn.                                                     D. tự nguyện.

Câu 117: Anh A chủ tịch xã X nhận 300 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác cát lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi anh nhận quyết định kỷ luật của cấp trên do ông K ký, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?

A. Anh B và anh C.                                            B. Anh A, anh B và anh C.         

C. Ông P, anh C và anh B.                                D. Anh A và anh B.

Câu 118: Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

A. Anh A và chị N.                                           

B. Anh A và chị G.                                           

C. Anh A, chị G và ông B.                               

D. Anh A, chị N và chị G.

Câu 119: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Chị T, ông K và anh P.                            

B. Chị T, ông K, anh p và anh N.

C. Chị T, ông K và anh N.                           

D. Chị T và ông K.

Câu 120: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Ông T, ông Q, anh G và ông P.              

B. Ông P và anh G.

C. Ông Q.                                                       

D. Ông T, ông Q và anh G.

-----------------HẾT-----------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

81B

82B

83A

84B

85A

86D

87B

88A

89A

90A

91B

92A

93B

94D

95A

96D

97C

98D

99A

100D

101B

102D

103D

104B

105C

106C

107C

108C

109B

110A

111A

112D

113B

114B

115C

116A

117D

118A

119D

120A

2. Đề thi số 2

Câu 81: Sau khi bị bạn gái là chị L chia tay và nhiều lần níu kéo không thành, anh K đã rủ bạn thân là anh S đột nhập vào nhà chị L để cướp tài sản. Do lối vào nhà chị L rất kiên cố nên kế hoạch của anh K, anh S không thực hiện được. Ngày hôm sau, anh K tiếp tục rủ anh S đi cùng nhưng anh S nói dối là bị ốm không đi được. Sau đó, anh K rủ một người bạn khác là anh T đi cùng, anh T đồng ý với điều kiện chỉ cướp tài sản chứ không giết người. Khi đột nhập vào được nhà chị L và lấy đi một số tài sản có giá trị thì bị bố mẹ chị L phát hiện, anh K đã ra tay giết chết bố mẹ chị L. Mặc dù anh T can ngăn nhưng anh K vẫn tiếp tục ra tay sát hại chị L và em gái chị L rồi mới tẩu thoát. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh K, anh S và anh T.                               B. Anh K, anh S và chị L.

C. Anh K và anh S.                                          D. Anh K và anh T.

Câu 82: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 83: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?

A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Bà C nói xấu con dâu.

D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.

Câu 84: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm

A. pháp lí.                  B. xã hội.                        C. cá nhân.                     D. đạo đức.

Câu 85: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. tính tự giác của nhân dân.                          B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. quyền lực nhà nước.                                    D. sức mạnh chuyên chính.

Câu 86: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật.                                        B. tuân thủ pháp luật.   

C. áp dụng pháp luật.                                        D. thi hành pháp luật.

Câu 87: Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                           B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Hiệu lực tuyệt đối.                                       D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

Câu 88: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật

A. khuyến khích làm.                                        B. cho phép làm.           

C. quy định làm.                                                 D. bắt buộc làm.

Câu 89: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm, những việc cấm đoán?

A. Pháp luật.              B. Đạo đức.                    C. Kinh tế.                      D. Chính trị.

Câu 90: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.                 B. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức.          D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.

Câu 91: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                             B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.                                                D. Tính nhân văn.

Câu 92: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước.                            B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước.                   D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 93: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.                   B. Quy chế.    C. Pháp luật.        D. Quy tắc.

Câu 94: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

 A. quy tắc sử dụng chung.                                 B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                                    D. quy định riêng.

Câu 95: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.            

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.                    

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 96: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                          B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                          D. Áp dụng pháp luật.

Câu 97: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                          B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                                   D. không bắt buộc.

Câu 98: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                         B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                           D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 99: Cá nhân, tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật thuộc loại trách nhiệm nào?

A. Trách nhiệm pháp lí.                                     B. Trách nhiệm đạo đức.

C. Trách nhiệm xã hội.                                      D. Trách nhiệm đạo lý.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. Đề thi số 3

Câu 1: Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.

C. Tiêu thụ động, thực vật hoang dã.

D. Khai thác rừng đầu nguồn.

Câu 2: Hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu:

A. vi phạm pháp luật.

B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 3: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 4: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực của Nhà nước thể hiện:

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.

Câu 5: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp thống trị.

Câu 6: Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?

A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.

D. Dừng xe trước đèn đỏ.

Câu 7: Đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.

B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.

C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.

D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn.

Câu 8: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là?

A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 9: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là:

A. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

B. một dân tộc thiểu số.

C. một dân tộc ít người.

D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.

Câu 10: Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể hiện nội dung nào?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về kinh tế.

C. Bình đẳng về văn hóa.

D. Bình đẳng về giáo dục.

Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?

A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Bà C nói xấu con dâu.

D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.

Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu.

B. Trẻ em dưới 14 tuổi.

C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nghiêm minh.

Câu 16: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 12 tuổi trở lên.

B. 14 tuổi trở lên.

C. 16 tuổi trở lên.

D. 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 18: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 19: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.

B. Thợ hàn.

C. Lực lượng phòng cháy.

D. Các đoàn thanh tra liên ngành.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. Đề thi số 4

Câu 81: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Đủ 15 tuổi – 16 tuổi.

B. Đủ 14 tuổi – 18 tuổi.

C. Đủ 14 tuổi – 16 tuổi.

D. Từ 16 tuổi trở lên.

Câu 82: Nhà nước có quy định học sinh thuộc gia đình hộ nghèo, cận nghèo sẽ được miễn, giảm các khoản học phí. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, nghĩa là:

A. Ai cũng được hưởng giống nhau.

B. Hoàn cảnh nào thì được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

C. Quyền luôn đi liền với nghĩa vụ.

D. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống.

Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.                      B. Quy chế.                             C. Pháp luật.                       D. Quy tắc.

Câu 84: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

 A. quy tắc sử dụng chung.                                 B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                                    D. quy định riêng.

Câu 85: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.            

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.                    

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 86: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế.            B. đạo đức.                            C. chính trị.               D. văn hóa.

Câu 87: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

       A. Tính quy phạm phổ biến.                            B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.        D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 88: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

    A. Tính nghiêm minh của pháp luật.                B. Tính trừng phạt của pháp luật.

    C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                  D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 89: Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.

B. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 90: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.                                     B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                   D. Phổ biến pháp luật.

Câu 91: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định

A. phù hợp.           B. chính đáng.                     C. hợp pháp.           D. đúng đắn.

Câu 92: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.                                         B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                         D. áp dụng pháp luật.

Câu 93: Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

A. độ tuổi và nhận thức.                                    B. độ tuổi và trình độ.

C. độ tuổi và hành vi.                                         D. nhận thức và hành vi.

Câu 94: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 95: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình, làm những gì mà pháp luật yêu cầu phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                        B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                       D. Áp dụng pháp luật.

Câu 96: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                           B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                           D. Áp dụng pháp luật.

Câu 97: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                         B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                                   D. không bắt buộc.

Câu 98: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                         B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                           D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 99: Cá nhân, tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật thuộc loại trách nhiệm nào?

A. Trách nhiệm pháp lí.                                     B. Trách nhiệm đạo đức.

C. Trách nhiệm xã hội.                                      D. Trách nhiệm đạo lý.

Câu 100: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.                  B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng.            D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. Đề thi số 5

Câu 1: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 2: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn.

Câu 3: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?

A. Nội quy nhà trường.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.

D. Quy ước làng văn hóa.

Câu 4: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường … Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất giai cấp và xã hội.

D. Bản chất giai cấp cầm quyền.

Câu 5. Luật giao thông đường bộ quy định: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Ai không tuân thủ quy tắc này là

A. vi phạm kỷ luật       B. vi phạm nội quy

C. vi phạm pháp luật       D. vi phạm trật tự

Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ

B. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo hộ.

Câu 7. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. làm việc theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 8. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ

B. phạt tiền, cảnh cáo

C. tịch thu tang vật, phương tiện

D. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra

Câu 9. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của PL

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

Câu 10. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng đối với người chưa thành niên, khung hình cao nhất là

A. 7 năm       B. 5 năm       C. 3 năm       D. 8 năm

Câu 11: Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là hành vi:

A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

C. do người trên 18 tuổi thực hiện.

D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

Câu 12: Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm:

A. hành chính.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 13: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí:

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm dân sự.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 14: Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

Câu 15: Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.

B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.

C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.

Câu 16: Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì:

A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.

B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra.

C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.

D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 17: Việc xử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào:

A. mức độ thiệt hại.

B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.

C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.

D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.

Câu 18: Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã:

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 19: Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải:

A. chịu trách nhiệm về hình sự.

B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.

D. Không có trách nhiệm dân sự.

Câu 20: Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật:

A. Hình Sự

B. Dân Sự.

C. Hành chính.

D. Kỉ luật.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Bắc Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON