YOMEDIA

Bộ 4 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Liễn Sơn có đáp án

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Liễn Sơn có đáp án nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

KỲ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2020-2021

MÔN THI: SINH HỌC

(thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề)

 

 

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................

1. ĐỀ 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?

A. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.

B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 2: Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện:

A. cách li hợp tử.             B. cách li thời gian.         C. cách li cơ học.             D. cách li tập tính.

Câu 3: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:

A. 7/16                             B. 1/16                             C. 1/8                               D. 1/2

Câu 4: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với  tỉ lệ

A. 76%                            B. 48%                             C. 24%                            D. 12%

Câu 5: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?

A. Bướm.                        B. Châu chấu.                  C. Thỏ.                            D. Chim.

Câu 6: Giả sử một quần thể ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau: 

Thể đột biến

M

N

P

Q

Số lượng NST

21

20

30

20

Hàm lượng ADN

4,1pg

4,1pg

6pg

3,9pg

Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.

II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.

III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.

IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.

A. 2                                  B. 4                                  C. 1                                  D. 3

Câu 7: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. 

Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 8 người.

II. Khả năng cặp 5 - 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%.

III. Người vợ của cặp vợ chồng 5 - 6 mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%.

IV. Khả năng cặp vợ chồng 10 - 11 sinh đứa con nhóm máu AB và bị bệnh là 25%.

A. 1                                  B. 4                                  C. 3                                 D.

Câu 8: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?

A. Cận Bắc Cực.             B. Ôn đới.                        C. Bắc Cực.                     D. Nhiệt đới.

Câu 9: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:

A. địa lý sinh vật học       B. giải phẫu so sánh         C. sinh học phân tử         D. phối sinh học

Câu 10: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

A. AA × aa.                     B. aa × aa.                        C. AA × Aa.                    D. Aa × Aa.

Câu 11: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}},\) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.  Biết không xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?

I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%. 

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 52/177.

III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.

A. 1                                  B. 2                                  C. 3                                  D. 4

Câu 12: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì

A. hô hấp bằng da và bằng phổi

B. da luôn khô

C. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú

D. hô hấp bằng phổi

Câu 13: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit của gen?

A. A.                                B. G.                                C. _                                  D. X.

Câu 14: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticôđon là

A. 3′UAX 5′.                   B. 3′AGU5′.                    C. 3′AGU5′.                    D. 5′UGU3′.

Câu 15: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là

A. thể tam bội.                 B. thể một.                       C. thể ba.                         D. thể dị đa bội.

Câu 16: Trong trường hợp mỗi tình trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ

A. 25%                            B. 18,75%                        C. 37,5%                         D. 12,5%

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?

I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.

III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.

IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.

A. 4                                  B. 1                                  C. 3                                  D.

Câu 18: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiều?

A. 0,8.                              B. 0,3.                              C. 0,4.                              D. 0,6.

Câu 19: Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai cùng loài cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dòng thuần nói trên với nhau cho F1 cao 24 cm. Khi F1, tự thụ phấn, F2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256 số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu? Biết các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây.

A. 9/16                             B. 56/256.                        C. 3/4                               D. 64/256

Câu 20: Xét các loài sau:

(1) Ngựa        (2) Thỏ        (3) Chuột         (4) Trâu                 (5) Bò         (6) Cừu         (7) Dê

Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn?

A. (1), (4), (5) và (6)        B. (4), (5), (6) và (7)        C. (2), (4), (5) và (7)        D. (1), (3), (4) và (5)

ĐÁP ÁN

1

D

2

C

3

A

4

D

5

C

6

B

7

B

8

D

9

C

10

B

11

B

12

A

13

A

14

A

15

D

16

D

17

D

18

A

19

B

20

B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2

Câu 1: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến

A. lặp đoạn.                     B. chuyển đoạn.               C. đảo đoạn.                    D. mất đoạn.

Câu 2: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là

A. thể ba.                         B. thể tam bội.                 C. thể dị đa bội.               D. thể một.

Câu 3: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:

A. 1/8                               B. 7/16                             C. 1/16                             D. 1/2

Câu 4: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiều?

A. 0,4.                              B. 0,8.                              C. 0,6.                              D. 0,3.

Câu 5: Xét các loài sau:

(1) Ngựa        (2) Thỏ        (3) Chuột         (4) Trâu                 (5) Bò         (6) Cừu         (7) Dê

Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn?

A. (1), (4), (5) và (6)        B. (1), (3), (4) và (5)        C. (2), (4), (5) và (7)        D. (4), (5), (6) và (7)

Câu 6: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. 

Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 8 người.

II. Khả năng cặp 5 - 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%.

III. Người vợ của cặp vợ chồng 5 - 6 mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%.

IV. Khả năng cặp vợ chồng 10 - 11 sinh đứa con nhóm máu AB và bị bệnh là 25%.

A. 1                                  B. 4                                  C. 3                                  D.

Câu 7: Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện:

A. cách li thời gian.         B. cách li hợp tử.             C. cách li cơ học.             D. cách li tập tính.

Câu 8: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:

A. địa lý sinh vật học       B. sinh học phân tử         C. giải phẫu so sánh        D. phối sinh học

Câu 9: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?

A. 2/9                               B. 1/3                               C. 1/9                               D. 4/9 

Câu 10: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

A. XAXA × XAY.             B. XAXA × XaY.              C. XAXa × XaY.               D. XAXa × XAY.

Câu 11: Không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai  trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A. 11,04%                       B. 16,91%                        C. 27,95%                       D. 22,43%

Câu 12: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit của gen?

A. A.                                B. G.                                C. _                                  D. X.

Câu 13: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticôđon là

A. 3′UAX 5′.                   B. 3′AGU5′.                    C. 3′AGU5′.                    D. 5′UGU3′.

Câu 14: Giả sử một quần thể ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau: 

Thể đột biến

M

N

P

Q

Số lượng NST

21

20

30

20

Hàm lượng ADN

4,1pg

4,1pg

6pg

3,9pg

Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.

II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.

III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.

IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.

A. 2                                  B. 4                                  C. 1                                  D. 3

Câu 15: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?

I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.

III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.

IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.

A. 2                                  B. 3                                  C. 1                                  D. 4

Câu 16: Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?

I. Số loại giao tử tối đa là 256.

II. Số loại giao tử liên kết là 64.

III. Số loại giao tử hoán vị là 896.

IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

A. 4                                  B. 3                                  C. 2                                  D.

Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?

A. Đột biến gen.                                                      B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.                              D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 18: Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai cùng loài cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dòng thuần nói trên với nhau cho F1 cao 24 cm. Khi F1, tự thụ phấn, F2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256 số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu? Biết các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây.

A. 9/16                             B. 56/256.                        C. 3/4                               D. 64/256

Câu 19: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?

A. Bướm.                        B. Thỏ.                             C. Châu chấu.                  D. Chim.

Câu 20: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?

A. Tâm thất phải.             B. Tâm thất trái               C. Tâm nhĩ phải.              D. Tâm nhĩ trái

ĐÁP ÁN

1

C

2

C

3

B

4

B

5

D

6

B

7

C

8

B

9

A

10

D

11

C

12

A

13

A

14

B

15

A

16

C

17

A

18

B

19

B

20

C

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.

Câu 2: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là

A. 22 cM.                        B. 30 cM.                         C. 11 cM.                        D. 44 cM.

Câu 3: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Tần số các alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Nếu không xảy ra đột biến thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4. 

II. Trong quần thể loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 38,52%.

III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.

IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.

A. 1                                  B. 4                                  C. 3                                  D. 2

Câu 4: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?

A. 1/9                               B. 2/9                               C. 1/3                               D. 4/9 

Câu 5: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì

A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú

B. hô hấp bằng phổi

C. da luôn khô

D. hô hấp bằng da và bằng phổi

Câu 6: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

A. XAXA × XAY.             B. XAXA × XaY.              C. XAXa × XaY.               D. XAXa × XAY.

Câu 7: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:

A. phối sinh học              B. sinh học phân tử         C. địa lý sinh vật học       D. giải phẫu so sánh

Câu 8: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticôđon là

A. 3′UAX 5′.                   B. 3′AGU5′.                    C. 3′AGU5′.                    D. 5′UGU3′.

Câu 9: Quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- do hoạt động của nhóm vi khuẩn:

A. phản nitrat hóa.           B. amôn hóa.                   C. cố định nitơ.               D. nitrat hóa

Câu 10: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit của gen?

A. G.                                B. A.                                C. _                                  D. X.

Câu 11: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

A. Aa × Aa.                     B. AA × Aa.                    C. AA × aa.                     D. aa × aa.

Câu 12: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?

I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.

III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.

IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.

A. 2                                  B. 3                                  C. 1                                 D. 4

Câu 13: Giả sử một quần thể ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau: 

Thể đột biến

M

N

P

Q

Số lượng NST

21

20

30

20

Hàm lượng ADN

4,1pg

4,1pg

6pg

3,9pg

Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.

II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.

III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.

IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.

A. 2                                  B. 1                                  C. 4                                  D. 3

Câu 14: Trong ống tiêu hoá ở người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở

A. ruột non.                     B. dạ dày.                        C. ruột già.                      D. thực quản.

Câu 15: Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện:

A. cách li thời gian.         B. cách li cơ học.             C. cách li hợp tử.             D. cách li tập tính.

Câu 16: Trong trường hợp mỗi tình trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ

A. 25%                            B. 37,5%                          C. 12,5%                         D. 18,75%

Câu 17: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?

A. Tâm thất phải.             B. Tâm nhĩ phải.              C. Tâm thất trái               D. Tâm nhĩ trái

Câu 18: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?

A. Thỏ.                            B. Chim.                          C. Châu chấu.                  D. Bướm.

Câu 19: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là

A. 8.                                 B. 16.                               C. 24.                               D. 12.

Câu 20: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

A. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

ĐÁP ÁN

1

C

2

A

3

C

4

B

5

D

6

D

7

B

8

A

9

D

10

B

11

D

12

A

13

C

14

A

15

B

16

C

17

B

18

A

19

D

20

D

{-- Còn tiếp--}

4. ĐỀ 4

Câu 1: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

A. aa × aa.                       B. AA × aa.                     C. Aa × Aa.                     D. AA × Aa.

Câu 2: Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêôtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại G. Gen B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là

A. A = T = 999; G = X = 500.                                 B. A = T = 1001; G = X = 500.

C. A = T = 1001; G = X = 499.                               D. A = T = 1000; G = X = 499.

Câu 3: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì

A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú

B. hô hấp bằng phổi

C. da luôn khô

D. hô hấp bằng da và bằng phổi

Câu 4: Ở cây hoa phấn ( Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh                                B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.

C. 100% cây lá xanh.                                               D. 100% cây lá đốm.

Câu 5: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:

A. 1/16                             B. 7/16                             C. 1/2                               D. 1/8

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit của gen?

A. X.                                B. G.                                C. _                                  D. A.

Câu 7: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?

A. Chim.                          B. Bướm.                         C. Thỏ.                            D. Châu chấu.

Câu 8: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là

A. 16.                               B. 24.                               C. 8.                                 D. 12.

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), ở F1 thu được 1200 cây. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Có thể có 1200 cây thân cao, hoa đỏ.

II. Các loại kiểu gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

III. Nếu có 300 cây thân thấp, hoa trắng thì sẽ có 900 cây thân cao, hoa trắng.

IV. Nếu có 600 cây thân cao, hoa trắng thì chỉ có 2 loại kiểu gen.

A. 3                                  B. 4                                  C. 1                                  D.

Câu 10: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

A. XAXA × XAY.             B. XAXA × XaY.              C. XAXa × XAY.              D. XAXa × XaY.

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?

I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.

III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.

IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.

A. 2                                  B. 3                                  C. 1                                 D. 4

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?

A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.

B. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 13: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticôđon là

A. 3′AGU5′.                    B. 3′AGU5′.                    C. 3′UAX 5′.                   D. 5′UGU3′.

Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                              B. Đột biến gen.

C. Giao phối ngẫu nhiên.                                         D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 15: Trong trường hợp mỗi tình trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ

A. 25%                            B. 37,5%                          C. 12,5%                         D. 18,75%

Câu 16: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?

A. Tâm thất phải.             B. Tâm nhĩ phải.              C. Tâm thất trái               D. Tâm nhĩ trái

Câu 17: Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai cùng loài cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dòng thuần nói trên với nhau cho F1 cao 24 cm. Khi F1, tự thụ phấn, F2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256 số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu? Biết các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây.

A. 9/16                             B. 3/4                               C. 64/256                         D. 56/256.

Câu 18: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiều?

A. 0,8.                              B. 0,6.                              C. 0,4.                              D. 0,3.

Câu 19: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

A. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

Câu 20: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:   thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.  Biết không xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?

I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%. 

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 52/177.

III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.

A. 4                                  B. 1                                  C. 2                                 D.

ĐÁP ÁN

1

A

2

B

3

D

4

C

5

B

6

D

7

C

8

D

9

A

10

C

11

A

12

D

13

C

14

B

15

C

16

B

17

D

18

A

19

D

20

C

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Liễn Sơn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF