YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết . Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN DU

ĐỀ THI HK I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN VẬT LÝ 9

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

A. Tăng 4 lần

B. Giảm 4 lần

C. Tăng 2 lần

D. Giảm 2 lần

Câu 2. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Câu 3. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn

B. Khối lượng của dây dẫn

C. Chiều dài của dây dẫn

D. Tiết diện của dây dẫn

Câu 4. Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:

A. Rất lớn

B. Rất nhỏ

C. Cỡ vài chục ôm

D. Có thể lên tới 100 ôm

Câu 5. Cầm làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 50Ω bằng dây dẫn Niken có điện trở suất  0,4.10−6Ω.m và có tiết diện 0,5mm2. Chiều dài của dây dẫn có giá trị là:

A. 62,5m

B. 37,5m

C. 40m

D. 10m

Câu 6. Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Hỏi nhiệt lượng tỏa ra trong 30 ngày là bao nhiêu?

Bài 2: (1,5 điểm) Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình sau:

Bài 3: (2 điểm) Ta có bảng sau: 

I

II

A. Động cơ điện hoạt động dựa vào

B. Nam châm điện hoạt động dựa vào

C. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa vào

D. Động cơ điện là động cơ trong đó

E. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó

a. sự nhiễm từ của sắt thép

b. năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng

c. tác dụng của từ trường lên dòng điện đặt trong từ trường

d. tác dụng từ của dòng điện

e. khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép sau khi bị nhiễm từ

f. điện năng chuyển hóa thành cơ năng

 

Chọn phương án đúng khi ta ghép các nội dung từ cột I với các nội dung cột II.

Bài 4: (2 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ   như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16 , R2 = 24 . Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

A

A

B

A

A

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Giá trị điện trở R là

A. R = 12Ω    B. R = 1,5Ω    C. R = 8Ω    D. R = 18Ω

Câu 2:Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với vật cần đo?

A. Điện kế mắc song song với vật cần đo.

B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo.

C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.

D. Ampe kế mác song song với vật cần đo.

Câu 3:Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?

A. RAB = R1 + R2.

B. IAB = I1 = I2.

C. UAB = U1 + U2.

D. RAB = (R1.R2)/(R1 + R2)

Câu 4:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở R2 thì tỉ số R1/R2 bằng

A. l1/l2    B. l1.l2    C. l2/l1    D. l1 + l2

Câu 5:Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì?

A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.

B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.

D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

Câu 6:Một dây điện trở R = 200(Ω) được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào 1 ấm nước sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu dây có giá trị là

A. I = 5A; U = 100(V).

B. I = 0,5A; U = 100(V).

C. I = 0,5A; U = 120(V).

D. I = 1A; U = 110(V).

Câu 7:Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm?

A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau.

B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau.

C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau.

D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể.

Câu 8:Người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây để nhận biết được từ trường.

A. Dùng điện kế.

B. Dùng các giác quan.

C. Dùng các điện tích dương treo trên dây tơ.

D. Dùng kim nam châm.

Câu 9:Lực nào sau đây là lực điện từ, chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm.

B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt, thép.

C. Lực tương tác giữa các nam châm điện.

D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 10:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín/

A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.

B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây.

C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện.

D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín.

Phần Tự Luận

Câu 11:Cho mạch điện như hình vẽ:

R1 = 1(Ω)

R2 = 2(Ω)

R3 = 3(Ω)

Ampe kế chỉ: I = 1,2(A).

Tìm số chỉ vôn kế V1 và vôn kế V2.

Câu 12:Một dây may so có điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20℃. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Phần Trắc Nghiệm

Câu 1:C

Giá trị điện trở R là R = U/I = 12/1,5 = 8Ω.

Câu 2:C

Muốn đo cường độ dòng điện cần mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.

Câu 3:D

Hệ thức RAB = R1.R2/(R1+ R2) là điện trở mạch song song mà ở đây mạch mắc nối tiếp nên không đúng.

Câu 4:A

Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên tỉ số R1/R2 = l1/l2.

Câu 5:B

Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

Câu 6:B

Công suất của dây điện trở là: P = A/t = 30.000/600 = 50(W)

Hiệu điện thế hai đầu dây là U thì: P = U2/R ⇔ √(P.R) = √(50.200)

U = √10000 = 100(V)

Cường độ dòng điện: I = P/U = 50/100 = 0,5 (A)

Câu 7:C

Khi hai nam châm tương tác thì các cực khác tên hút nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau.

Câu 8:D

Người ta sử dụng kim nam châm đặt trong từ trường để nhận biết từ trường. Nếu có từ trường, kim nam châm bị quay.

Câu 9:D

Lực điện từ là lực của từ trường tác dụng lên dòng điện.

Câu 10:A

Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi ta cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện → trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1:Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là

A. 3V    B. 8V    C. 5V    D. 4V

Câu 22:Biểu thức định luật Ôm là

A. I = U2/R

B. I = U2R

C. I = U/R

D. I = UR

Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở

A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.

C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 4:Có ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là

A. 7,2Ω    B. 15Ω    C. 3,6Ω    D. 6Ω

Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là

A. RAB = 10(Ω)

B. RAB = 12(Ω)

C. RAB = 50(Ω)

D. RAB = 600(Ω)

Câu 6:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2(A). Biết R2 = 2R1. Giá trị R1, R2 là

A. R1 = 3(Ω) R2 = 6(Ω)

B. R1 = 3,2(Ω); R2 = 6,4(Ω)

C. R1 = 3,5(Ω) R2 = 7(Ω)

D. R1 = 4,5(Ω) R2 = 9(Ω)

Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.

A. 16(V)    B. 14(V)    C. 12(V)    D. 10(V)

Câu 8:Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2.

B. S1/R1 = S2/R2

C. R1R2 = S1S2

D. S1/S2 = R1/R2

Câu 9:Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là

A. 10m    B. 20m    C. 40m    D. 60m

Câu 10:Hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 0,24A    B. 1,5A    C. 0,3A    D. 1,2A

Câu 11:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?

A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

Câu 12:Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là

A. 2 lần    B. 6 lần    C. 8 lần    D. 16 lần

Câu 13:Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là

A. 12kWh.    B. 400kWh.    C. 1440 kWh.    D. 43200kWh.

Câu 14:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?

A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.

B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.

C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.

D. Các câu trả lời A, B, C đúng.

Câu 15:Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?

A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.

B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.

C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

Câu 16:Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?

A. Chuông xe đạp B. Chuông chùa C. Chuông gọi cửa D. Chuông gió.

Câu 17:Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?

A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.

B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.

C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.

D. Cả ba ý trên.

Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều

A. dòng điện chạy qua dây dẫn.

B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.

C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.

D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.

B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.

C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.

D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.

Câu 20:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?

A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.

B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.

C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

D. Cả A, B và C đều đúng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

C

C

B

D

D

A

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

D

C

C

C

D

C

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

A. 1,2A    B. 1A    C. 0,9A    D. 1,8A

Câu 2:Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?

A. U = R/I    B. I = U/R    C. I = R.U    D. R = IU

Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở

A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.

C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. U= 9V, R1 = 1,5Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 10A    B. 6A    C. 4A    D. 2A

Câu 5:Cho điện trở R1 = 80Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 60Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là

A. U = 24V    B. U = 18V    C. U = 54V    D. U = 56V

Câu 6:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có điện trở R2 = 17Ω. Chiều dài của dây thứ hai là

A. 34m    B. 170m    C. 85m    D. 11,76m

Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.

A. 16(V)    B. 14(V)    C. 12(V)    D. 10(V)

Câu 8:Một mạch điện gồm hai điên trở R1 = 2(Ω) mắc song song với R2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua R2 là 0,5(A). Giá trị điện trở R2 là

A. R2 = 2(Ω)    B. R2 = 3,5(Ω)    C. R2 = 2,5(Ω)    D. R2 = 4(Ω)

Câu 9:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào mạch điện, biết R2 = 1/3 R1 thì dòng điện qua R1 là I1 = 0,2 (A). Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là

A. I = 0,4(A)    B. I = 0,6(A)    C. I = 0,59(A)    D. I = 0,8(A)

Câu 10:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V?

A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hia đầu bóng đèn 2.

B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.

C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.

D. hai bóng đèn sang như nhau.

Câu 11:Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?

A. P = I.R2    B. P = U.I    C. P = U2/I    D. P = U.I2

Câu 12:Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là

A. 6W    B. 6000W    C. 0,012W    D. 18W

Câu 13:Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là

A. 75kJ    B. 150kJ    C. 240kJ    D. 270kJ

Câu 14:Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là

A. 1200J    B. 144000J    C. 7200J    D. 24000J

Câu 15:Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20oC. Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. t = 28,1oC    B. t = 82,1oC    C. t = 21,8oC    D. t = 56,2oC

Câu 16:Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?

A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.

B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.

C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.

D. Sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.

Câu 17:Từ phổ là gì?

A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.

B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.

D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.

Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều nào dưới đây?

A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.

B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.

C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.

D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?

A. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.

B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn.

C. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo từ trường xung quanh nó.

D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.

Câu 20:Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.

D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

D

D

C

D

D

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

D

B

C

D

B

D

A

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON