YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Tăng Bạt Hổ có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Tăng Bạt Hổ có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

TĂNG BẠT HỔ

ĐỀ THI HK I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN VẬT LÝ 9

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 2: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?

A. RAB = R1 + R2

B. IAB = I1 + I2

C. IAB \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

D. UAB =U1 + U2

Câu 3: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 5 , R= 20 , R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3?

A. 15Ω.

B. 5Ω

C. 20Ω

D. 25Ω

Câu 4: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?

 

Câu 5: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm, của vonfram là 5,5.10-8 Ωm, của sắt là 12.10-8 Ωm. So sánh nào dưới đây là đúng?

A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm

B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm

C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt

D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram

Câu 6: Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:

A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. Công suất điện mà gia đình sử dụng

C. Điện năng mà gia đình sử dụng.

D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng.

Câu 7: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Cơ năng.

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng.

D. Nhiệt năng

Câu 8: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay hướng theo:

A. Chiều của lực điện từ.

B. Chiều của đường sức từ

C. Chiều của dòng điện.

D. Chiều của  đường của đường đi vào các cực của nam châm.

Câu 9: Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa:

A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được

B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh

C. Loa kêu như bình thường

D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm

Câu 10: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:

A. Máy phát điện.

B. Làm các la bàn

C. Rơle điện từ.

D. Bàn ủi điện.

Câu 11: Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ: 

Chọn phương án đúng về từ cực của ống dây.

A. A là từ cực Nam của ống dây

B. B là từ cực Bắc của ống dây

C. A là từ cực Bắc của ống dây

D. Không xác định được

Câu 12: Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt.

B. Q = I2Rt

C. Q = IR2t

D. Q = IRt2

PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp?

Bài 2: (2 điểm)Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5  và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

C

D

C

C

C

D

C

A

C

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM  (6 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của cường độ dòng điện?

A. A

B. mA

C. kA

D. cả 3 đáp án trên

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điệntrở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 24Ω , R= 16Ω  mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị:

A. R12  = 40Ω

B. R12  = 9,6Ω     

C. R12  = 8Ω

D.  R12  = 48Ω    

Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.

A. 8 lần

B. 10 lần

C. 4 lần

D. 16 lần

Câu 5: Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:

A. Sắt

B. Nhôm

C. Bạc

D. Đồng

Câu 6: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:

A. P= At

B. P=At

C. P = t/A

D. P – A/t

Câu 7: Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt

B. Q = I2Rt

C. Q = IR2t

D. Q = IRt2

Câu 8: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào có thể phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?

A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không

B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh

C. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại

D. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại

Câu 9: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:

A. Lực điện

B. Lực hấp dẫn

C. Lực từ

D. Lực đàn hồi

Câu 10: Hiện tượng cảm ứng điện từ là:

A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

C. Hiện tượng xuất hiện suất điện động tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

D. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm và hiệu điện thế tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

Câu 11: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.

C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về động cơ điện một chiều

A. Nam châm để tạo ra dòng điện

B. Bộ phận đứng yên là roto

C. Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện

D. Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên

PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100  và cường độ dòng điện qua bếp là I = 4A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút?

Bài 2: (1 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Tính điện trở của bàn là?

Bài 3: (2 điểm) Trong mạch điện có sơ đồ như sau: 

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài (R = 12Ω   ). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?

 

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: 

Cường độ dòng điện có các đơn vị là: Ampe (A); mili ampe (mA); kilo ampe (kA)

Chọn đáp án D

Câu 2: 

A, B, D - đúng

C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:U = U1 + U2 +...+Un 

Chọn đáp án C

Câu 3: 

Ta có điện trở tương đương R12 của đoạn mạch:

R12 = R1 + R2 =24+16=40Ω

Chọn đáp án A

Câu 4: 

Do dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Chiều dài lớn hơn 8 lần nên điện trở lớn hơn 8 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần nên điện trở giảm đi 2 lần. Vì vậy dây thứ nhất có điện trở lớn gấp 4 lần dây thứ hai.

Chọn đáp án C

Câu 5: 

Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất

Chọn đáp án C

Câu 6: 

Mối liên hệ giữa công suất và công: P = A/t

Chọn đáp án D

Câu 7: 

Ta có: Q = I2Rt

Trong đó:

+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)

+ I: cường độ dòng điện (A)

+ R: điện trở (Ω)

+ t: thời gian (s)

Chọn đáp án B

Câu 8: 

Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không.

Chọn đáp án A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 2: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ

B. 1MΩ= 1000kΩ= 1.000.000Ω

C. 1Ω= 0,1kΩ = 0,0001MΩ                       

D.  10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ

Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?

A. \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) 

B. \({R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)

C. Rtd = R1 + R2                                              

D.Rtd = | R1 + R2 |  

Câu 4: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?

A. R1 = 8R2

B. \({R_1} = \frac{{{R_2}}}{2}\) 

C. R1 = 2R2

D. \({R_1} = \frac{{{R_2}}}{8}\)

Câu 5: Biến trở là: 

A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.

C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 6: Điện năng là:

A. Năng lượng điện trở

B. Năng lượng điện thế

C. Năng lượng dòng điện

D. Năng lượng hiệu điện thế

Câu 7: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi

B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa

D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm

A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau

B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau

C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau

D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể

Câu 9: Ta nhận biết từ trường bằng:

A. Điện tích thử

B. Nam châm thử

C. Dòng điện thử

D. Bút thử điện

Câu 10: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:

A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm

B. Có độ mau thưa tùy ý

C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm

D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Một dây dẫn có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ: 

Em hãy gọi tên các cực của nam châm.

Bài 2: (2 điểm) Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8  được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài 1/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

Bài 3: (2 điểm) Trong hình dưới đây, em hãy nêu các cách để thanh nam châm chuyển động tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn đây?

 

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: 

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Chọn đáp án D

Câu 2: 

Ta có: 1MΩ = 103kΩ = 106Ω  ta suy ra:

A - sai

B - đúng

C - sai

D - sai

Chọn đáp án B

Câu 3: 

Ta có:

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

Chọn đáp án A

Câu 4: 

Ta có: \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}{S_2}}}{{{l_2}{S_1}}} = \frac{{4{l_2}{S_2}}}{{{l_2}2{S_2}}} = 2 \to {R_1} = {R_2}\)

Chọn đáp án C

Câu 5: 

Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Chọn đáp án C

Câu 6: 

Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng

Chọn đáp án C

Câu 7: 

Ta có nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở R

=> Khi tăng gấp đôi điện trở của dây dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn cũng tăng gấp đôi

Chọn đáp án A

Câu 8: 

Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau

Chọn đáp án C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM  (5 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng

A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng

B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm

C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm

D. cả A và B

Câu 2. Điện trở có trị số càng nhỏ, chứng tỏ điều gì?

A. điện trở cản trở dòng điện càng nhiều

B. điện trở cản trở dòng điện càng ít

C. cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn

D. cả B và C

Câu 3. Hai điện trở R1và R= 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?

A. 5R1

B. 4R1

C. 0,8R1

D. 1,25R1

Câu 4. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2 

B. \(\frac{{{S_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{R_2}}}\) 

C. R1R2 = S2S1

D. Cả ba hệ thức trên đều sai

Câu 5. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0

B. Có giá trị nhỏ

C. Có giá trị lớn

D. Có giá trị lớn nhất

Câu 6. Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

A. 2Ω

B. 7,23Ω

C. 1, 44Ω

D. 23Ω

Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

A. Q tỏa + Q thu = 0

B. Q tỏa.Q thu = 0

C. Q tỏa – Q thu = 0

D. \(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\) 

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất:

A. Phần giữa của thanh

B. Chỉ có từ cực Bắc

C. Cả hai từ cực

D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau

Câu 9: Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau. 

Tên các từ cực của nam châm là:

A. 1 là cực Bắc, 2 là cực Nam

B. 1 là cực Nam, 2 là cực Bắc

C. 1 và 2 là cực Bắc

D. 1 và 2 là cực Nam

Câu 10: Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?

A. Quy tắc bàn tay phải

B. Quy tắc bàn tay trái

C. Quy tắc nắm tay phải

D. Quy tắc nắm tay trái

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Một đoạn mạch gồm ba điện trở R= 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ dưới. Tính số chỉ của ampe kế A và A?

Bài 2: (1,5 điểm) Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau: 

Em hãy xác định tên các từ cực của ống dây?

Bài 3: (1,5 điểm) Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. 

Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

A – đúng

B – đúng

C – sai

D – đúng

Chọn đáp án C

Câu 2. 

Điện trở có trị số càng nhỏ sẽ cản trở dòng điện yếu (ít) nên cường độ dòng điện trên điện trở sẽ lớn hơn.

Chọn đáp án D

Câu 3. 

Ta có: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \to {R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{{R_1}.4{R_2}}}{{{R_1} + 4{R_2}}} = \frac{4}{5}{R_1}\) 

Chọn đáp án C

Câu 4. 

Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây, nên S1R1 = S2R2 

Chọn đáp án A

Câu 5. 

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.

Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần

=> tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.

Chọn đáp án D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Tăng Bạt Hổ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON