YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Đình Phùng có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Đình Phùng có đáp án gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình vùng núi đá vôi là

A. có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung khô. B. đất bạc màu, thung lũng sông rộng.

C. thường xuyên xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lở. D. bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

Câu 2: Loại rừng nào sau đây cần có biện pháp bảo vệ và trồng trên đất trống đồi núi trọc?

A. Rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng nghèo. D. Rừng sản xuất.

Câu 3: Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là

A. các thung lũng đá vôi ở miền Bắc. B. cực Nam Trung Bộ.

C. các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Biện pháp mang tính lâu dài nhằm chống khô hạn là

A. bố trí nhiều trạm bơm nước. B. sản xuất nông lâm kết hợp.

C. kỹ thuật canh tác trên đất dốc. D. xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 5: Bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh học là chức năng chủ yếu của loại rừng nào sau đây?

A. Rừng trồng. B. Rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng phòng hộ.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Biển Đông?

A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Quảng Nam. D. Kon Tum.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cánh cung Đông Triều chạy qua các tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ninh, Hưng Yên. B. Quảng Ninh, Bắc Ninh.

C. Quảng Ninh, Lạng Sơn. D. Lạng Sơn, Hưng Yên.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia Quốc gia Ba Vì thuộc địa phương

nào sau đây?

A. Hòa Bình. B. Hà Nội. C. Hà Nam. D. Vĩnh Phúc.

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 7 bão di chuyển vào nước ta theo

hướng nào sau đây?

A. Tây Tây Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây. D. Tây Tây Nam.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các dãy núi ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có

hướng chủ đạo là gì?

A. Tây bắc – đông nam. B. Đông – tây. C. Bắc – nam. D. Vòng cung.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết thiếc có ở nơi nào sau đây?

A. Quỳnh Nhai. B. Trấn Yên. C. Lào Cai. D. Sơn Dương.

Câu 12: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác biệt với vùng núi Tây Bắc là

A. do ảnh hưởng của gió mùa. B. do ảnh hưởng của địa hình.

C. do ảnh hưởng kết hợp giữa địa hình và gió mùa. D. do vị trí địa lý.

Câu 13: Thảm thực vật rừng ở nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do

A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế, phân hóa phức tạp.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.

C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.

D. vị trí nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc?

A. Độ lạnh tăng dần về phía Nam. B. Mùa mưa chậm dần về phía Nam.

C. Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu. D. Biên độ nhiệt trong năm cao.

Câu 15: Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình

A. dưới 500 – 600m. B. dưới 600-700m. C. dưới 700 – 800m. D. dưới 800-900m.

Câu 16: Tính không ổn định của khí hậu, thời tiết nước ta có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp, nên trong sản xuất

nông nghiệp ta cần phải

A. có kế hoạch thời vụ, thủy lợi và biện pháp phòng trừ dịch bệnh.

B. phải có dự báo thời tiết nhanh chóng, kịp thời để nông dân kịp cứu lúa.

C. hỗ trợ cho nông dân về vốn, khoa học kĩ thuật, về con giống.

D. hỗ trợ cho nông dân tiêu thụ hàng nông sản.

Câu 17: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa.

C. Cận nhiệt đơi hải dương. D. Nhiệt đới lục địa khô.

Câu 18: “Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô” là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền?

A. Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu 19: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

A. vịnh Bắc Bộ. B. vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung.

Câu 20: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam đó là biểu hiện của quy luật nào sau đây?

A. Quy luật phi địa đới. B. Quy luật địa đới.

C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. D. Quy luật đai cao.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

B

D

C

D

C

B

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

B

A

B

A

A

D

D

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa cho khu vực nào?

A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Trên cả nước.

C. Phía Bắc đèo Hải Vân. D. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?

A. Phân chia thành hai mùa mưa và khô

B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn

C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C

Câu 3: Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của:

A. hướng gió và mùa gió B. vĩ độ và độ cao

C. khí hậu D. địa hình và hướng gíó

Câu 4: Khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn, thể hiện qua:

- lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, sườn đón gió 3500-4000mm

- độ ẩm không khí cao trên 80%

- cân bằng ẩm luôn dương

- nhiệt độ trung bình trên 200C

Có mấy ý đúng?

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 5: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho:

A. Bắc Bộ. B. Cả nước. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 6: Đặc điểm cơ bản về địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. dải đồng bằng thu hẹp.

B. địa hình cao.

C. các dãy núi xen kẻ các dòng sông chạy song song hướng tây bắc – đông nam.

D. gồm các khối núi cổ, bề mặt sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan.

Câu 7: Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là:

- Ở Miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều

- Ở Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt

- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô

- Khí hậu có 4 mùa rõ rệt

Có mấy ý đúng?

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 8: Do đặc điểm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’?

A. cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước B. chế độ nước lên xuống thất thường.

C. lũ lên chậm và rút chậm D. địa hình thấp so với mực nước biển

Câu 9: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

A. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

B. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

C. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

D. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

Câu 10: Biện pháp kĩ thuật canh tác kết hợp nông – lâm không được sử dụng ở miền đồi, núi

A. kinh nghiệm “ Đốt, phá, chọc, tỉa” của đồng bào vùng cao.

B. đào hố vẫy cá

C. làm ruộng bậc thang

D. trồng cây theo băng

Câu 11: Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch vào mùa đông ở:

A. miền Bắc đến Đà Nẵng. B. miền Bắc đến 110B

C. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. D. từ Đà Nẵng đến phía Nam

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thứ tự đúng của các con sông từ Bắc vào Nam?

A. Sông Mã, sông Thu Bồn, sông Hậu. B. Sông Mã, sông Hậu, sông Thu Bồn.

C. Sông Hậu, Sông Mã, sông Thu Bồn. D. Sông Thu Bồn, sông Mã, sông Hậu.

Câu 13: Thiên tai nào không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?

A. Động đất. B. Lũ quét. C. Ngập lụt D. Hạn hán

Câu 14: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ:

A. tổng số giờ nắng >3000giờ/năm

B. tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm.

C. tổng số giờ nắng 3000 giờ/năm

D. tổng số giờ nắng 1400 giờ/năm

Câu 15: Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông

miền nào:

A. Trung Bộ B. Đông Bắc Bộ C. Tây Bắc Bộ D. Nam Bộ

Câu 16: Nguyên nhân cơ bản làm cho đất feralit ở nước ta thường bị chua là do

A. có sự tích tụ nhiều ôxit nhôm (Al2O3).

B. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

C. có sự tích tụ nhiều ôxit sắt (Fe2O3).

D. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+).

Câu 17: Sự phân hóa địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo

A. Bắc - Nam. B. Địa hình. C. Độ cao. D. Đông - Tây

Câu 18: Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở:

A. ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. ở miền Bắc đến Đà Nẵng.

C. ở miền Bắc đến 110B D. từ Đà Nẵng đến 110B

Câu 19: Biện pháp tốt nhất để hạn chế thiệt hại cho tính mạng người dân khi có bão lớn:

A. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.

B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.

D. sơ tán dân đến nơi an toàn.

Câu 20: Nguyên nhân nào tạo ra tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

- Nước ta có Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.

- Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn

- Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.

Có mấy ý đúng?

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

D

C

B

D

A

C

A

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

A

B

A

D

D

A

D

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Vùng núi Đông Bắc nước ta, thiên nhiên thường mang sắc thái của cảnh quan

A. ôn đới gió mùa trên núi. B. cận nhiệt đới gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. cận nhiệt ẩm gió mùa.

Câu 2: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam?

A. Đông Bắc Bộ. B. Tây Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Địa hình ven biển ở nước ta thường phổ biến các dạng nào sau đây?

A. Vịnh nước sâu, thềm lục địa. B. Vịnh cửa sông, đầm phá.

C. Vùng nội thủy, bãi cát. D. Rạn san hô, vùng nội thủy.

Câu 4: Gió mùa Tây Nam gây mưa lớn và kéo dài cho Nam Bộ của nước ta có nguồn gốc từ

A. vùng áp thấp khu vực xích đạo. B. cao áp cận chí tuyến Nam bán cầu.

C. khối khí nhiệt đới Ấn Độ Dương. D. áp thấp cận chí tuyến Bắc bán cầu.

Câu 5: Mùa lũ của hệ thống sông ngòi ở tỉnh Quảng Nam thường vào thời kì

A. đông xuân. B. hè thu. C. xuân hè. D. thu đông.

Câu 6: Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng, giàu có tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển

A. ôn đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa

C. cận nhiệt gió mùa. D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 7: Mục đích cơ bản của việc ban hành Sách Đỏ ở nước ta là

A. duy trì diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn. B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quí hiếm.

C. đa dạng hóa các loài động thực vật trên rừng. D. bảo vệ các loài sinh vật quí hiếm dưới nước.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu Bắc Trung Bộ có trạm khí tượng nào sau đây?

A. Thanh Hóa. B. Đồng Hới. C. Hà Nội. D. Lạng Sơn.

Câu 9: Các loại thiên tai thường xảy ra ở khu vực miền núi của nước ta là

A. sạt lở đất, lũ quét. B. giá rét, nhiễm mặn. C. mưa đá, cát bay. D. lũ quét, ngập úng.

Câu 10: Đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang là do có vùng đồi núi

A. lấn ra sát biển và vùng thềm lục địa rộng. B. lấn ra sát biển và vùng biển rộng lớn.

C. lấn ra sát biển và thềm lục địa hẹp, sâu. D. lùi sâu vào lục địa và vùng biển rộng lớn.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết địa điểm nào sau đây thuộc miền

Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Cửa Ba Lạt. B. Đèo Ngang. C. Đèo Hải Vân. D. Cửa Thuận An.

Câu 12: Khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Xuất hiện mưa phùn vào mùa đông. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 300C.

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. D. Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh Cao Bằng tiếp giáp tỉnh nào sau đây?

A. Lào Cai. B. Thái Nguyên. C. Yên Bái. D. Lạng Sơn.

Câu 14: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta, vào mùa đông có nhiều loài cây rụng lá là do

A. nhiều ánh sáng. B. thiếu độ ẩm. C. nhiệt độ cao. D. lượng mưa lớn.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hà Nội có lượng mưa lớn nhất vào tháng nào sau đây?

A. Tháng IX. B. Tháng XII. C. Tháng X. D. Tháng XI.

Câu 16: Loài sinh vật phổ biến nhất của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là

A. thú lông dày. B. cây ôn đới. C. loài thú lớn. D. cây cận nhiệt.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đảo Cái Bầu thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Thanh Hóa. D. Quảng Ninh.

Câu 18: Rừng ở miền núi của tỉnh Quảng Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc

A. bảo vệ các công trình xây dựng. B. hạn chế hiện tượng sạt lở đất đá.

C. hạn chế sự di động của cồn cát. D. ngăn chặn gió bão vùng núi cao.

Câu 19: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình tháng ở một số địa điểm của nước ta năm 2015 (Đơn vị: mm)

 ( Niên giám thống kê 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng nhất khi so sánh tổng lượng mưa năm của Huế và TP Hồ Chí Minh?

A. TP Hồ Chí Minh nhiều hơn Huế 869 mm. B. Huế gấp 1,8 lần so với TP Hồ Chí Minh.

C. Huế nhiều hơn TP Hồ Chí Minh 896 mm. D. TP Hồ Chí Minh gấp 1,8 lần so với Huế.

Câu 20: Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta là

A. phù sa ngọt. B. đất mặn. C. mùn thô. D. đất cát.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

B

D

D

B

B

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

D

B

A

C

D

B

C

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết địa điểm nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Cửa Ba Lạt. B. Đèo Ngang. C. Đảo Cát Bà. D. Đảo Cái Bầu.

Câu 2: Mục đích cơ bản của việc xây dựng và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta là nhằm

A. bảo vệ các loài sinh vật quí hiếm dưới nước. B. duy trì diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn.

C. bảo vệ và duy trì sự đa dạng sinh học. D. đa dạng hóa các loài động, thực vật trên rừng.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cảnh quan thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ thay đổi theo thời gian trong năm là do

A. nhiệt độ thay đổi theo mùa. B. biên độ nhiệt năm thay đổi.

C. chênh lệch nhiệt độ theo mùa. D. chịu tác động của gió mùa.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc?

A. Thái Nguyên. B. Cao Bằng. C. Bắc Kạn. D. Tuyên Quang.

Câu 5: Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng nước ta là

A. đào hố vảy cá. B. tổ chức định canh. C. làm ruộng bậc thang. D. chống bạc màu, glây.

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây làm cho tầng đất Feralit ở nước ta dày?

A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh. B. Hiện tượng bóc mòn xảy ra mạnh.

C. Quá trình bồi tụ thường xuyên. D. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ nhiều.

Câu 7: Khí hậu ở phần lãnh thổ phía Nam của nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa đông có xuất hiện mưa phùn. B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo.

C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 200C. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

Câu 8: Nhân tố chủ yếu nào sau đây quyết định tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

A. Có diện tích rừng lớn. B. Nằm kề biển Đông.

C. Địa hình đa dạng. D. Hoạt động gió mùa.

Câu 9: Gió mùa Tây Nam gây mưa lớn và kéo dài cho Tây Nguyên có nguồn gốc từ

A. áp thấp cận chí tuyến Nam bán cầu. B. áp cao ở trung tâm lục địa Châu Á.

C. áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu. D. khối khí nhiệt đới Ấn Độ Dương.

Câu 10: Loại đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta là

A. đất mặn. B. phù sa ngọt. C. feralit có mùn. D. đất mùn thô.

Câu 11: Đồng bằng Nam Bộ mở rộng là do có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồi núi

A. lùi sâu và thềm lục địa hẹp, nông. B. lấn sát biển và vùng biển hẹp, sâu.

C. lấn sát biển và vùng biển rộng lớn. D. lùi sâu và thềm lục địa nông, rộng.

Câu 12: Loài sinh vật nào sau đây thích nghi tốt nhất với khí hậu nhiệt đới ở nước ta?

A. Họ Đậu, bò tót. B. Đỗ quyên, chồn. C. Thú lông dày. D. Gấu, sóc, pơ mu.

Câu 13: Các loại thiên tai thường xảy ra ở khu vực miền núi nước ta là

A. bão, nhiễm mặn. B. giá rét, triều cường. C. lũ quét, trượt lở đất. D. mưa đá, cát chảy.

Câu 14: Khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. B. Ít chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc.

C. Khí hậu có tính chất cận xích đạo. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hà

Nội có nhiệt độ nhỏ nhất vào tháng nào sau đây?

A. Tháng IX. B. Tháng VII. C. Tháng XII. D. Tháng VIII.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam?

A. Nam Trung Bộ. B. Tây Bắc Bộ. C. Đông Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây có gió tây khô nóng?

A. Đông Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 18: Để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta thì cần phải

A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ.

C. duy trì và phát triển chất lượng rừng. D. bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 19: Khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, chủ yếu do

A. biển Đông. B. gió mùa. C. địa hình. D. nhiệt độ.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Kiều Li Ti. B. Tây Côn Lĩnh. C. Pha Luông. D. Pu Tha Ca.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

D

B

D

A

B

B

C

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

C

D

C

A

B

D

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Đình Phùng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF