YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nguyễn Trãi có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nguyễn Trãi có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Sông ngòi nước ta có thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ

A. gió mùa.                      B. sinh vật.

C. mưa mùa.                    D. đất đai.

Câu 2: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp ở

A. nền nông nghiệp nhiệt đới có tính mùa vụ

B. lượng mưa theo mùa.

C. tính mùa vụ của sản xuất.

D. sự phân mùa khí hậu.

Câu 3: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình ở nước ta là

A. bóc mòn - xâm thực.

B. xâm thực - bồi tụ.

C. bồi tụ.

D. xâm thực

Câu 4: Tác động của gió Tây khô nóng đến khí hậu nước ta là

A. mùa thu, đông có mưa phùn.

B. tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt.

D. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa.

Câu 5: Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là

A. tài nguyên rừng.

B. tài nguyên khoáng sản.

C. tài nguyên biển.

D. tài nguyên đất.

Câu 6: Ở độ cao 2400 - 2600m nước ta có kiểu khí hậu nào dưới đây?

A. Xích đạo.                     B. Nhiệt đới. 

C. Cận nhiệt đới.              D. Ôn đới.

Câu 7: Dải đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm

A. thu hẹp về phía nam, thiên nhiên trù phú.

B. hẹp ngang bị chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, thiên nhiên khắc nghiệt.

C. đất đai màu mỡ, thiên nhiên phân hóa đa dạng.

D. mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng nông.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn sản lượng nuôi trồng?

A. Cà Mau.                  B. Bạc Liêu.

C. An Giang.                D. Kiên Giang.

Câu 9: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.

B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

C. rừng thưa nhiệt đới khô.

D. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.

Câu 10: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho

A. địa hình nước ta ít hiểm trở.

B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt.

C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

D. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc.

Câu 11: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị: P0PC)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

HN

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

TP HCM

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh

B. Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh không giống nhau.

Câu 12: Vào đầu mùa hạ, gió Tây Nam gây mưa lớn cho vùng

A. Nam Bộ.

B. trên phạm vi cả nước.

C. phía nam đèo Hải Vân.

D. Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 13: Đồi núi nước ta có sự phân bậc rõ rệt vì

A. chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

B. phần lớn là núi có độ cao dưới 2000m.

C. chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại cổ sinh.

D. trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta?

A. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

B. Địa hình nước ta không chịu tác động của con người.

C. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

D. Cấu trúc địa hình nước ta có cấu trúc cổ và cao ở phía Tây bắc thấp dần về phía Đông nam.

Câu 15: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. đường ô tô và đường sắt.

B. đường biển và đường sắt.

C. đường ô tô và đường biển.

D. đường hàng không và đường biển.

Câu 16: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta là

A. đới rừng xích đạo. 

B. á nhiệt đới lá rộng.

C. đới rừng nhiệt đới gió mùa.

D. đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Câu 17: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam là do

A. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam.

B. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam và khối khí lạnh giảm sút về phía nam.

C. khối khí lạnh giảm sút về phía nam.

D. có nhiều dãy núi sát biển.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không

đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch của cả nước từ năm 2000 đến năm 2007?

A. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.

B. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.

C. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục.

D. Sản lượng dầu có xu hướng giảm.

Câu 19: Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu

A. cận xích đạo gió mùa.

B. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.

C. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Câu 20: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

C. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

B

C

C

C

B

A

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

B

D

D

B

B

D

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là

A. gió mùa Tây Nam.

B. gió mùa Đông Bắc.

C. tín phong.

D. gió mùa Đông Nam.

Câu 2: Gió mùa Đông Nam hoạt động ở miền bắc vào thời gian

A. giữa và cuối mùa hạ.

B. đầu mùa đông.

C. đầu và giữa mùa hạ .

D. cuối mùa đông.

Câu 3: Hiện tại cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm

A. là cơ cấu dân số già.  

B. đang biến đổi chậm theo hướng già hóa.

C. đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa. 

D.  cơ cấu dân số đang trẻ hóa.

Câu 4: Ở vùng đồi núi thấp nhóm đất chủ yếu là 

A. đất feralit.                   B. đất cát.

C. đất phèn.                    D. đất mùn thô.

Câu 5: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do

A. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.

B. mưa lớn kết hợp triều cường.

C. mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc.

D. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.

Câu 6: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Việt Nam qua các năm từ 1960 đến năm 2007?

A. Dân số cả nước tăng từ năm 1960 đến năm 2007.

B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.

C. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị.

D. Dân số nông thôn tăng nhanh là xu thế chung.

Câu 7: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của

A. các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.

B. gió mùa với hướng của các dãy núi.

C. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.

D. địa hình phân hóa đa dạng.

Câu 8: Hiện tại nước ta đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là

A. số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số.

B. số người ở độ tuổi 60 trở lên đang chiếm 2/3 dân số.

C. số người trong độ tuổi 0-14 chiếm hơn 2/3 dân số.

D. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 9: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.

C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, đọ phì và chất lượng đất rừng.

Câu 10: Dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong vùng núi 

A. Trường Sơn Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Câu 11: Các đỉnh núi Rào Cỏ, Hoành Sơn nằm trong vùng núi 

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 12: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là

A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.

B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.

C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật.

D. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.

Câu 13: Đặc điểm về nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là

A. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.

B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.

C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

D. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

Câu 14: Thiên nhiên vùng núi thấp ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây

A. cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.

B. mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

C. có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.

D. có cảnh quan thiên nhiệt đới gió mùa.

Câu 15: Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm

A. rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.

D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.

Câu 16: Về dân số, nước ta đứng thứ 3 khu Đông Nam Á, sau 

A. Indonexia, Malaixia.

B. Indonexia, Philippin.

C. Indonexia, Thái Lan.

D. Malaixia, Philippin.

Câu 17: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?

A. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.

B. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió phơn Tây Nam.

C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đông lạnh.

D. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Sông Cả.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Ba.

D. Sông Kì Cùng – Bằng Giang.

Câu 19: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng

A. độ che phủ rừng vẫn giảm.

B. tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

C. diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm.

D. diện tích rừng trồng vẫn không tăng.

Câu 20: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

A.  nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

B.  nằm ven biển Đông,phía tây Thái Bình Dương.

C.  thuộc châu Á.

D.  nằm trong vùng nội chí tuyến.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

C

A

A

D

B

A

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

D

D

C

B

B

C

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta qua các năm

Năm

Tổng diện tích có rừng (triệu ha)

Chia ra

Độ che phủ

Diện tích rừng tự nhiên

Diện tích rừng trồng

1943

14,3

14,3

0

43,0

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

1995

9,3

8,3

1,0

28,2

2014

13,8

10,1

3,7

40,4

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ nhóm cột.

C. Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường).

D. Biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau.

Câu 2: Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng

A. sản xuất.                            B. ven biển. 

C. phòng hộ.                           D. đặc dụng.

Câu 3: Cho biểu đồ sau

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014

C. Sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.

Câu 4: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. rừng gió mùa thường xanh.

C. rừng thưa khô rụng lá.

D. rừng gió mùa nửa rụng lá.

Câu 5: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do

A. miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn.

B. miền Bắc có mưa phùn.

C. miền Bắc nằm gần biển.

D. miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc.

Câu 6: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.

B. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.

C. Có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.

D. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 7: Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là

A. ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.

B. dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết biến đổi thất thường.

C. thời tiết biến đổi thất thường và sự khai thác quá mức.

D. khai thác quá mức và các dịch bệnh.

Câu 8: Đất feralit có màu đỏ vàng do

A. nhận được nhiều ánh sáng Mặt trời  

B. lượng phù sa trong đất lớn.

C. hình thành trên đá mẹ có nhiều chất badơ

D. tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 9: Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây  trở ngại cho

A. giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.

B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

C. việc tập trung các thành phố, các trung tâm kinh tế.

D. phát triển giao thông vận tải đường sông.

Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh thuộc Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là

A. Kon Tum.                            B. Lâm Đồng.

C. Gia Lai.                              D. Đắk Lắk.

Câu 11: Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại

A. cao nguyên bào mòn. 

B. cao nguyên đá.

C. cao nguyên đá vôi.

D. cao nguyên badan.

Câu 12: Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ

A. khu khí áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

B. khu áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.

C. khu khí áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.

D. khu khí áp cao Xibia.

Câu 13: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có

A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn.

B. tính chất nhiệt đới giảm dần về phía Nam.

C. thành phần loài thực vật xích đạo là chủ yếu.

D. có đồng bằng rộng lớn hơn.

Câu 14: Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều

A. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao.

B. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc – Tây Nam.

C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao.

D. Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao

Câu 15: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

B. cận xích đạo gió mùa.

C. cận nhiệt đới hải dương. 

D. nhiệt đới lục địa khô.

Câu 16: Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt là dải bờ biển

thuộc vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.       B. Đông Bắc. 

C. Trung Bộ.                           D. Nam Bộ.

Câu 17: Ý nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất mùa của khí hậu?

A. Chế độ nước theo mùa.

B. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co, uốn khúc.

C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 18: Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là

A. động đất, sương muối, lốc. 

B. xói mòn, trượt lở đất, mưa đá.

C. lũ nguồn, lũ quét, lũ ống. 

D. bão, lũ, hạn hán.

Câu 19: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào

A. tháng VI.                            B. tháng VII.

C. tháng VIII.                          D. tháng IX.

Câu 20: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.

C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng đồng.

D. bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

D

A

B

C

A

D

A

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

A

C

B

C

A

D

C

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có nét giống nhau vì đều có

A. đất feralit trên đá vôi và đá phiến.

B. một mùa đông lạnh.

C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

D. địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.

Câu 2. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay?

A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.

B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.

C. Có thế mạnh lâu dài.

D. Có tác dụng thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.

Câu 3. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2005

2014

Tổng số

13287,0

14809,4

Cây lương thưc

8383,4

8996,2

Cây công nghiệp

2495,1

2843,5

Cây khác

2408,5

2696,7

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A.  Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ tròn.  

D. Biểu đồ miền.

Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng tua bin khí?

A. Phú Mỹ                  B. Phả Lại.

C. Na Dương.            D. Ninh Bình.

Câu 5. Đâu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

A. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

B. Hiện đại hóa các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.

C. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến thủy sản.

D. Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt.

Câu 6. Đâu không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển?

A. Giao thông vận tải kém phát triển.

B. Vị trí địa lí không thuận lợi.

C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Thiếu lao động, nhất là lao động có tay nghề.

Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân của Nhà Nước ta trong việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?

A. Người dân sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính chất hủy diệt ở gần bờ.

B. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.

C. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng cạn kiệt, môi trường ven biển bị ô nhiễm.

D. Khai thác các lợi thế của vùng Biển, đảo, giữ vững chủ quyền vùng Biển và thềm lục địa.

Câu 8: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 

B. cận xích đạo.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.  

D. cận xích đạo gió mùa.

Câu 9. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là

A. công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. 

B. công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. công nghiệp điện lực.

Câu 10. Đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.

B. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 11. Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua

A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.

B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.

C. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.

D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.

Câu 12. Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành

A. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực.

B. khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện.

C. khai thác than, dầu khí và thủy điện.

D. khai thác than và dầu khí.

Câu 13. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam?

A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.

B. Các nhà máy Miền Bắc chạy bằng than, các nhà máy miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.

C. Các nhà máy miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.

D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.

Câu 14. Hai bể dầu lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.

B. Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng.

C. Nam Côn Sơn và  Sông Hồng

D. Cửu Long và Sông Hồng.

Câu 15. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

C. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.  

D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 16. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?

A. Điều hòa khí hậu, chắn gió bão.

B. Tạo sự đa dạng sinh học.

C. Cung cấp gỗ và lâm sản quý. 

D. Điều hòa nguồn nước của các sông.

Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 ngàn tỷ đồng?

A. Hà Nội, Biên Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

B. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Hải phòng, Thủ Dầu Một.

D. Biên Hòa, Hà Nội, Thủ Dầu Một, Hải Phòng.

Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn?

A. Bạc Liêu.                      B. Bình Định.

C. Kiên Giang                   D. Bình Thuận.

Câu 19. Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện ở yếu tố nào sau đây?

A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng.

B. Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.

C. Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.

D. Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.

Câu 20. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ

A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.

B. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

C. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.

D. có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

C

A

B

C

A

D

D

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

B

A

C

D

B

C

D

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Quang Trung có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF