YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Chu Trinh có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Chu Trinh có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

PHAN CHU TRINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 45 phút

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

B. Nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 

D. Địa hình ít chịu tác động của con người.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?

A. Vị trí địa lí.                 B. Địa hình. 

C. Khí hậu.                      D. Sông ngòi.

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012

Năm

2000

2005

2010

2012

Diện tích (nghìn ha)

7666.3

7329.2

7489.4

7751.2

Sản lượng (nghìn tấn)

32529.5

35832.9

40005.6

43737.8

Năng suất (tạ/ha)

42.4

48.9

53.4

56.4

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta giai đoạn 2000 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường

B. Biểu đồ cột và đường

C. Biểu đồ miền.   

D. Biểu đồ tròn.

Câu 4: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 

B. cận xích đạo.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.  

D. cận xích đạo gió mùa.

Câu 5: Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?

A. Địa hình thấp; hướng núi vòng cung; đồng bằng thu hẹp.

B. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng thu hẹp.

C. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng mở rộng.

D. Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba dan.

Câu 6: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là

A. các loài thuộc vùng xích đạo.   

B. các loài thuộc vùng nhiệt đới.

C. các loài từ phương Nam di cư lên.  

D. các loài vùng cận xích đạo.

Câu 7: Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì

A. có nền địa hình cao hơn. 

B. có nền nhiệt độ thấp hơn.

C. có nền nhiệt độ cao hơn.

D. có nền địa hình thấp hơn.

Câu 8: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi

A. sự phân hóa lượng mưa theo mùa. 

B. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về. 

D. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.

Câu 9: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là

A. cát trắng.                    B. muối biển.

C. titan.                            D. dầu khí.

Câu 10: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã tác động đến thiên nhiên nước ta là

A. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.

B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

C. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều Bắc - Nam

D. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt.

Câu 11: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng

A. đông nam.                   B. tây nam. 

C. tây bắc.                       D. đông bắc.

Câu 12: Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc

A. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.  

B. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

C. phát triển lâm nghiệp.  

D. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 13: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do

A. các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+...bị rửa trôi.

B. tích tụ ôxit sắt.

C. tích tụ ôxit nhôm.  

D. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 14: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

A. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương

B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

C. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều

Câu 15: Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là

A. vùng núi Đông Bắc. 

B. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

C. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. 

D. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Câu 16: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là

A. rừng gió mùa nửa rụng lá.  

B. rừng gió mùa thường xanh.

C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D. rừng thưa khô rụng lá.

Câu 17: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực

A. Bắc Bộ.                      B. Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.            D. Nam Trung Bộ.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

A. Sông Cầu.                   B. Sông Mã. 

C.sông Lô                        D. Sông Cả.

Câu 19: Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho

A.  phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.

B.  tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.

C.  thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.

D.  phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới.

Câu 20: Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là

A. thềm lục địa. 

B. lãnh hải. 

C. tiếp giáp lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

A

D

B

B

B

B

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

D

A

C

C

D

C

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Khu bảo tồn thiên nhiên EASÔ của huyện Eakar là loại rừng nào?

A. Ngập mặn                       B. Sản xuất 

C. Phòng hộ                         D. Đặc dụng

Câu 2. Gió Lào có nguồn gốc từ loại gió nào sau đây bị biến tính?

A. Gió Tín Phong

B. Gió Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương

C. Gió mùa Đông Bắc

D. Gió Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán cầu nam

Câu 3. Ở nước ta những nơi nhiều đồi núi lan ra sát biển thì ở đó:

A. đồng bằng hẹp, thềm lục địa hẹp, biển sâu

B. đồng bằng hẹp, thềm lục địa rộng, biển nông

C. đồng bằng mở rộng, thềm lục địa hẹp, biển sâu

D. đồng bằng mở rộng, thềm lục địa rộng, biển nông

Câu 4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện qua địa hình nước ta ở đặc điểm gì?

A. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu

B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích

C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

D. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại

Câu 5. Ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và Nam của nước ta là:

A. dãy Hoành Sơn

B. dãy Hoàng Liên Sơn

C. dãy Trường Sơn Nam

D. dãy Bạch Mã

Câu 6. Vùng đồng bằng sông Hồng mức độ ngập lụt nghiêm trọng không phải do:

A. đê bao sông, bao biển kiên cố

B. triều cường, địa thế thấp

C. mật độ xây dựng cao

D. mưa bão nhiều

Câu 7. Tình trạng mất cân bằng sinh thái biểu hiện:

A. ô nhiễm nguồn nước mặt ngày càng nặng nề

B. đất đai ngày càng bị ô nhiễm

C. không khí ngày càng ô nhiễm

D. gia tăng thiên tai và sự bất thường của thời tiết, khí hậu

Câu 8. Độ che phủ rừng là:

A. diện tích rừng trồng trên tổng diện tích rừng

B. diện tích rừng tự nhiên trên tổng diện tích rừng

C. diện tích rừng trên diện tích tự nhiên

D. tổng diện tích rừng trên diện tích từng loại rừng

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn:

A. do mật độ dân số quá đông

B. do chất thải trong chăn nuôi và các hoá chất sử dụng trong nông nghiệp

C. do chất thải của đời sống, chất thải du lịch

D. do chất thải công nghiệp chưa qua xử lý

Câu 10. Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm

A. phân hai mùa nóng - lạnh rõ rệt

B. biên độ nhiệt năm lớn

C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C

D. mùa đông kéo dài khoảng 2 - 3 tháng

Câu 11. Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

A. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc

B. Đều có đủ 3 đai cao

C. Đều giàu khoáng sản than

D. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam

Câu 12. Lũ quét hay xảy ra nhất ở vùng nào của nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Hồng 

D. Trung du miền núi phía Bắc

Câu 13. Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của:

A. gió tín phong với độ cao và hướng các dãy núi

B. gió mùa với hướng các dãy núi

C. độ cao và hướng các dãy núi

D. gió mùa với độ cao các dãy núi

Câu 14. Căn cứ vào Átlát hãy cho biết vùng có lượng mưa ít nhất nước ta là:

A. Bắc Trung Bộ 

B. Duyên hải cực Nam Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Nam Bộ

Câu 15. Cho bảng số liệu sau

Năm

Tổng diện tích có rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng trồng (triệu ha)

Độ che phủ (%)

1943

14,3

14,3

0

43

1983

7,2

6,8

0,4

22

2005

12,7

10,2

2,5

38

Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích rừng và các loại rừng ở nước ta là loại biểu đồ:

A. cột kép

B. cột kết hợp đường

C. cột chồng

D. tròn

Câu 16. Để phòng chống khô hạn lâu dài biện pháp hàng đầu phải là:

A. trồng rừng phòng hộ ven biển

B. xây dựng các công trình thuỷ lợi chứa nước hợp lí

C. tổ chức định canh, định cư cho người dân

D. củng cố các công trình đê bao sông, bao biển

Câu 17. Nhận xét đúng nhất về hiện trạng tài nguyên rừng nước ta là:

A. diện tích rừng có xu hướng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn suy thoái

B. rất giàu có

C. diện tích rừng tăng rất nhanh

D. diện tích rừng không thay đổi qua các thời kì

Câu 18. Ở nước ta những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là:

A. những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao

B. vùng bán bình nguyên và đồi trung du

C. các cao nguyên và các dãy núi nằm gần biển

D. vùng đồng bằng ven biển

Câu 19. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. đất chưa sử dụng 

B. đất nông nghiệp

C. đất lâm nghiệp

D. đất chuyên dùng

Câu 20. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là

A. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit

B. Rừng ngập mặn

C. Rừng xích đạo gió mùa

D. Xa van, bụi gai, nhiệt đới

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

A

A

D

B

D

C

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

B

B

C

B

A

A

C

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải do tác động của biển?

A. Hạn hán.                     B. Đất pha cát.

C. Nhiều thiên tai.            D. Mưa nhiều.

Câu 2: Giải pháp hợp lí nhất để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay là

A. mở rộng và bảo vệ các vườn quốc gia.

B. cấm nuôi nhốt động vật hoang dã trái phép.

C. tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân.

D. cấm khai thác.

Câu 3: Khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là:

A. Hướng địa hình.

B. Hướng nghiêng địa hình.

C. Độ cao.

D. Độ cao và hướng địa hình.

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia trên vùng biển?

A. 3                                  B. 9

C. 11                                D. 8

Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em cho biết rừng ngập mặn có diện tích nhiều nhất ở vùng nào?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ

C. Đồng bằng Sông Cửu Long

D. Đồng bằng Sông Hồng

Câu 6: Trở ngại lớn nhất mà Biển Đông gây ra với nước ta là

A. bão nhiệt đới.

B. nghèo sinh vật và khoáng sản.

C. sóng thần.

D. sạt lở bờ biển.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?

A. Mạng lưới dày đặc.

B. Hướng chảy chủ yếu Tây Bắc – Đông Nam.

C. Chế độ nước thay đổi theo mùa. 

D. Giàu phù sa.

Câu 8: Khí hậu nước ta không khắc nghiệt như nhiều nước cùng vĩ độ là do

A. biển cung cấp độ ẩm. 

B. vĩ độ địa lí.

C. kinh độ địa lí.

D. dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 9: Với bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980-2010

Năm

1980

1990

2000

2005

2010

Diện tích (triệu ha)

5,6

6,0

7,6

7,3

7,5

Sản lượng (triệu tấn)

11,6

19,2

32,5

36,0

40,0

 (Nguồn:Niên giám thống kê 2011)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đồng thời cả diện tích và sản lượng lúa của nước ta từ năm 1980 đến năm 2010 là

A. biểu đồ dạng cột nhóm.

B. biểu đồ kết hợp.

C. biểu đồ miền. 

D. biểu đồ đường (đồ thị).

Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết hệ thống sông nào có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Hệ thống sông Mê Công.

B. Hệ thống sông Hồng.

C. Hệ thống sông Thái Bình.

D. Hệ thống sông Đồng Nai.

Câu 11: Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới vào năm

A. 2007.                           B. 2006.

C. 2005.                           D. 2000.

Câu 12: Với bảng số liệu:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

2012

2014

Nông - Lâm - Ngư nghiệp

407467

696969

Công nghiệp và xây dựng

824904

1307197

Dịch vụ

925277

1537197

Tổng số

2157648

3937856

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015)

Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế qua hai năm, biểu đồ thích hợp nhất là

A. biểu đồ cột chồng.

B. hình tròn bán kính bằng nhau.

C. hình tròn bán kính khác nhau.

D. biểu đồ miền.

Câu 13: Cho số liệu: Tình hình diện tích rừng nước ta thời kì 1983 – 2012

Năm

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

Trong đó

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

1983

7,2

6,8

0,4

2012

13,9

11,0

2,9

A. Độ che phủ rừng tăng lên.

B. Diện tích tăng nhưng chất lượng rừng bị suy giảm.

C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh.

D. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều giảm .

Câu 14: Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Trường Sơn Nam.

C. vùng núi Đông Bắc. 

D. vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Các miền tự nhiên (trang 13,14), em hãy cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng Đông Bắc

A. Pu Tha Ca                   B. Tây Côn Lĩnh

C. Kiều Liêu Ti                 D. Phan-xi-pan

Câu 16: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do

A. địa hình nhiều đồi núi.

B. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa Đông bắc.

C. vĩ độ địa lí.

D. ảnh hưởng của biển.

Câu 17: Biểu hiện  tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. biên độ nhiệt lớn

B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C

C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C

D. biên độ nhiệt nhỏ

Câu 18: Vùng nào ít chịu ảnh hướng của bão ở nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng Sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Tiêu chí khác biệt nhất giữa khí hậu Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là

A. biên độ nhiệt.

B. sự phân hóa mùa mưa – khô.

C. lượng mưa.

D. nhiệt độ trung bình năm.

Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Hành chính (trang 4, 5), em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất nước ta?

A. Hưng Yên.                  B. Bắc Giang.

C. Bắc Ninh.                    D. Bắc Cạn.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

D

C

A

B

A

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

D

A

B

B

B

D

A

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. đới rừng nhiệt đới gió mùa.

B. đới rừng nhiệt đới.

C. đới rừng xích đạo. 

D. đới rừng gió mùa cận xích đạo.

Câu 2: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi

A. được canh tác nhiều nhất. 

B. thường xuyên được bồi đắp phù sa.

C. có nhiều ô trũng ngập nước.

D. không được bồi đắp phù sa hàng năm.

Câu 3: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. rừng cận xích đạo gió mùa.

C. rừng xích đạo gió mùa. 

D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. 

Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung?

A. Lũ lên, xuống chậm và kéo dài. 

B. Dòng sông ngắn và dốc.

C. Mùa khô lòng sông cạn và nhiều cồn cát.

D. Chế độ nước thất thường.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat trang 10, hãy cho biết con sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?

A. Sông Thái Bình.

B. Sông Đồng Nai.

C. Sông Mê Công.

D. Sông Hồng.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là

A. sông Mã.                        B. sông Đà.

C. sông Chu.                       D. sông Cầu.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?

A. Đất phù sa sông.             B. Đất xám.

C. Đất phèn.                        D. Đất mặn.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là

A. gió Tây Nam.

B. gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới.

C. gió Đông Bắc.

D. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới.   

Câu 9: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là

A. sông Hồng và sông Cả.

B. sông Hồng và sông Mã.

C. sông Cả và sông Mã.

D. sông Đà và sông Lô.

Câu 10: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

A. vịnh Thái Lan.

B. duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. vịnh Bắc Bộ. 

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa cao nhất của TP. Hồ Chí Minh là vào tháng mấy?

A. Tháng V.   

B. Tháng IX.

C. Tháng III.

D. Tháng VI.

Câu 12: Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi  Đông -Tây chủ yếu là do

A. gió mùa Đông Bắc.

B. kinh tuyến.

C. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

D. độ cao của núi và sự hoạt động của gió mùa.

Câu 13: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây ?

A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính chất nhiệt đới tăng.

B. Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ, dải đồng bằng thu hẹp.

C. Có các thung lũng sông theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có hai mùa rõ rệt khô và mưa.

Câu 14: Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa?

A. Vùng núi cao Tây Bắc.

B. Vùng núi Trường Sơn.

C. Vùng núi thấp Tây Bắc.

D. Vùng núi Đông Bắc.

Câu 15: So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về

A. trồng được lúa, ngô, khoai.

B. phát triển cây cà phê, cao su.

C. trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.    

D. trồng được nho, cam, ô liu, chà là, thuốc lá… như Tây Á.    

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp với Lào vừa giáp với Trung Quốc ?

A. Nghệ An.                B. Điên Biên. 

C. Hòa Bình.                D. Sơn La.

Câu 17: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh  năm.

B. hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.

C. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.

D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

Câu 18: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa không có loại rừng nào sau đây ?

A. Rừng gió mùa nửa rụng lá.  

B. Rừng thường xanh trên đá vôi.

C. Rừng lá kim trên đất feralit đỏ vàng. 

D. Rừng thưa khô rụng lá

Câu 19: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc

A. gần chí tuyến 

B. có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam.

C. có một mùa đông lạnh. 

D. gn chí tuyến, có một mùa đông lạnh.

Câu 20: Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ

A. đường cơ sở trở ra.  

B. giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra.

C. vùng có độ sâu 200m.

D. ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

A

D

D

C

B

A

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

D

D

C

B

D

C

C

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Chu Trinh có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF