HOC247 xin giới thiệu Bộ 3 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Linh. Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi giữa Học kì 1 môn Sinh học 12 sắp tới. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo đề thi dưới đây. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH |
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN SINH HỌC12 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là:
A. Thể tam bội. C. Thể đơn nhiễm.
B. Thể tam nhiễm. D. Thể 1 nhiễm.
Câu 2: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?
A. 1500 B. 1800 C. 600 D. 900
Câu 3: Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định.Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ.Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn. C. Tương tác cộng gộp.
B. Tương tác bổ sung. D. Trội hoàn toàn.
Câu 4: Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, B: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là:
A. AaBb x AaBb. C. AABB x aabb.
B. AaBB x AaBb. D. AaBb x Aabb.
Câu 5: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. Mất đoạn, chuyển đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn, chuyển đoạn.
Câu 6: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là:
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
Câu 7: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội.
B. Thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai để phân tích sự di truyền của các tính trạng.
C. Giữa cá thể có kiểu gen đồng hợp trội với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Giữa cá thể có kiểu gen dị hợp với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng:
A. 2nm B. 30nm C. 11nm D. 20nm
Câu 9: Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100A0 có bao nhiêu axit amin?
A. 498 B. 998 C. 499 D. 1699
Câu 10: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
A. A – T → G – X C. T – A → G – X
B. G – X → A – T D. G – X → T – A
Câu 11: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới số axit amin trong chuỗi polipeptit là...
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 12: Khi nghiên cứu ruổi giấm, Moocgan nhận thấy: ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn... Hiện tượng này được giải thích:
A. Gen cánh cụt đã tác động đến các gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác
B. Gen quy định tính trạng cánh cụt có tính đa hiệu chi phối đến sự phát triển của nhiều tính trạng.
C. Gen cánh cụt bị đột biến.
D. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động của môi trường lên gen quy định cánh cụt.
Câu 13: Gen đa hiệu là:
A. Nhiều gen quy định sự phát triển của một tính trạng.
B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. Một gen ảnh hưởng đến sự phát triển của 1 tính trạng.
D. Một gen quy định sự tổng hợp của một chuỗi polypeptit.
Câu 14: Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:
A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. Gen điều hòa – vùng vận hành - vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 15: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể tam bội có:
A. 10 B. 14 C. 16 D. 12
Câu 16: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của Men Đen:
A. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
B. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.
C. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
Câu 17: Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 18: Trong trường hợp nào dưới đây chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động
A. Khi môi trường không có đường lactose
B. Khi môi trường có nhiều đường lactose
C. Khi môi trường có nhiều hoặc không có đường lactose
D. Khi môi trường có đường lactose
Câu 19: Đột biến điểm là đột biến:
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
C. Liên quan đến một cặp nu- trên gen
D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
Câu 20: Thể tự đa bội là dạng đột biến:
A. Làm tăng bộ NST của loài theo hệ số 3n, 4n, 5n.
B. Làm tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
C. Làm tăng bộ NST của loài lên 3n, 4n, 5n.
D. Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R) C. Vùng khởi động (P)
B. Vùng vận hành (O) D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 22: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể như thế nào?
A. Có kiểu hình khác nhau C. Có cùng kiểu gen
B. Có kiểu hình giống nhau D. Có kiểu gen khác nhau
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng đột biến đa bội
B. Có các loại như thể ba, thể một
C. Do sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
D. Do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể
Câu 24: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là?
A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
B. Đều diễn ra trong nhân tế bào
C. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
D. Đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza
Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY C. XAXa × XaY
B. XAXa × XAY D. XaXa × XAY
Câu 26: Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9: 3: 3: 1 C. 9: 3: 4
B. 9: 6: 1 D. 12: 3: 1
Câu 27: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon kết thúc?
A. 3’AGG5’ B. 3’AXA5’ C. 3’AAT5’ D. 3’AXX5’
Câu 28: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2). Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quy trình phân bào.
(3). Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể
(4). Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5). Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (4)
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35 : 35 : 1 : 1 C. 105 : 35 : 3 : 1
B. 9 : 3 : 3 : 1 D. 105 : 35 : 9 : 1
Câu 30: Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV B. II, III, IV C. I, II, III D. I, II, IV
Câu 31: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 3/8 B. 9/16 C. 9/64 D. 1/4
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phần ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 : 1 B. 15 : 1 C. 7 : 1 D. 5 : 3
Câu 33: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba B. Thể một C. Thể tam bội D. Thể tứ bội
Câu 34: Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5'...TAXATGATGXTGTTT...3’ thì mARN tương ứng là?
A. 3’...AAAXAGXAUXAUGUA...5’.
B. 5’... AUGAUGAUGXUGUUU...3’.
C. 3’...UUUGUXGUAGUAXAU...5’.
D. 5’...AAAXAGXAUXAUGUA...3’.
Câu 35: Có 12000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, tần số HVG là 30%. Số tế bào có trao đổi chéo là?
A. 6000 B. 1200 C. 7200 D. 6400
Câu 36: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%.
Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 37: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 14:1:1:4 B. 1:1:1:1 C. 3:3:1:1 D. 19:19:1:1
Câu 38: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A. Lai xa
C. Lai thuận nghịch
B. Lai và phân tích cơ thể lai
D. Lai phân tích
Câu 39: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây đúng?
A. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit
B. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống
C. Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit
D. Đột biến gen chủ yếu có lợi , một số có hại và trung tính cho thể đột biến
Câu 40: Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A
B. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi
C. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung
D. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen
ĐÁP ÁN
1.B |
2.D |
3.B |
4.D |
5.C |
6.A |
7.A |
8.C |
9.A |
10.A |
11.C |
12.B |
13.B |
14.D |
15.D |
16.D |
17.A |
18.A |
19.C |
20.D |
21.A |
22.B |
23.D |
24.A |
25.B |
26.B |
27.A |
28.A |
29.B |
30.D |
31.C |
32.B |
33.D |
34.C |
35.C |
36.B |
37.A |
38.B |
39.C |
40.A |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH - ĐỀ 02
Câu 1. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng
B. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng
C. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ
D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng
Câu 2. Có 4000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 400 tế bào có xảy ra hoán vị gen. Tần số HVG là?
A. 40% B. 5% C. 10% D. 20%
Câu 3. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ?
A. Chuyển đoạn trên 1 NST C. Lặp đoạn
B. Mất đoạn D. Đảo đoạn
Câu 4. Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi?
A. Một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
C. Hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
Câu 5. Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh để được F1, tiếp tục lấy hạt của cây F1 đem gieo để được cây F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận xét nào sau đây đúng ?
A. F1 gồm 100 % hạt vàng.
B. Ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng :1 hạt xanh
C. Tỉ lệ kiểu gen hạt vàng dị hợp ở F2 là 50 %
D. Có 3 kiểu gen quy định màu sắc hạt ở F2
Câu 6. Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?
I. Số loại giao tử tối đa là 256.
II. Số loại giao tử liên kết là 64.
III. Số loại giao tử hoán vị là 896.
IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 7. Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
… Gly – Arg – Lys – Ser …
Cho biết bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:
A. 5’TXXXXATAAAAG3'
B. 5’XTTTTATGGGGA3’.
C. 5’AGGGGTATTTTX3’
D. 5’GAAAATAXXXXT3’
Câu 8. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?
A. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
C. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
D. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
Câu 9. Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau kết quả như thế nào?
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
Câu 10. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 1 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 9/16 B. 3/8 C. 3/32 D. 1/8
Câu 11. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST
A. 54 B. 30 C. 38 D. 46.
Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 3n có thể phát triển thành thể đột biến.
A. Thể ba B. Thể tam bội C. Thể một D. Thể tứ bội
Câu 13. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép
II. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn
III. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép
IV. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 14. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 15. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac A C. Prôtêin Lac Y
B. Prôtêin ức chế D. Prôtêin Lac Z
Câu 16. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis) có kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Đem cây hoa anh thảo màu đỏ có kiểu gen AA trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20ºc cho hoa màu đỏ. Trong khi đó giống hoa trắng trồng ở 35°C hay 20°C đều cho hoa màu trắng. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. Khi trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng do đột biến gen A thành a.
B. Màu sắc hoa do nhiệt độ quy định.
C. Điều kiện gieo trồng không phù hợp làm cho hoa có màu sắc khác nhau
D. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 17. Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?
I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 20%.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 18. Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 500 nucleotit loại A và 300 nucleotit loại G. Số nucleotit loại A và số nucleotit loại G trên mạch thứ hai của gen là
A. A = 400, G = 400 C. A = 400, G = 300
B. A = 500, G = 200 D. A = 900, G = 700
Câu 19. Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn Escherichia coli . Một số người mắc chứng không dung nạp lactose, họ rất cẩn thận - không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon Lac của Escherichia coli có hoạt động hay không và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn không?
A. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế protein khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có protein thì chúng vẫn tồn tại bình thường.
B. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường.
C. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế lipit khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có lipit thì chúng vẫn tồn tại bình thường.
D. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose. Nếu ở ruột không có lactose thì chúng không tồn tại.
Câu 20. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát hai tế bào này?
A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân II.
B. Tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
C. Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
D. Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 phân li không bình thường, các nhiễm sắc thể kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tể bảo con aaB và B.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.B |
2.B |
3.C |
4.D |
5.D |
6.B |
7.C |
8.C |
9.A |
10.D |
11.D |
12.B |
13.A |
14.B |
15.B |
16.D |
17.D |
18.A |
19.B |
20.D |
21.C |
22.B |
23.B |
24.B |
25.A |
26.C |
27.C |
28.B |
29.A |
30.B |
31.A |
32.A3 |
33.D |
34.B |
35.C |
36.B |
37.B |
38.A |
39.C |
40.B |
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH - ĐỀ 03
Câu 1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 49% B. 4% C. 2% D. 98%
Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Y. C. Prôtêin ức chế.
B. Prôtêin Lac A. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 3. Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Câu 4. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin
A. foocmin mêtiônin. B. mêtiônin.
C. triptôphan. D. valin.
Câu 5. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?
I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.
II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.
III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon Lac
IV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 6. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. thay thế một cặp nucleotit. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là
A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh. C. 100% hoa trắng.
B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng. D. 100% hoa xanh.
Câu 9. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
A. AAA B. Aaa C. aaa D. Aaa
Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
Câu 11. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng mẫu hoa do 2 cặp gen (Aa và B,b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quá nhỏ. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiều hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%, Thực hiện phép lai X: cho cây P giao phấn với một cây khác thì thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 12. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 13. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a, B, b quy định 2 tỉnh trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 5 B. 8 C. 9 D. 7
Câu 14. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, X, G. Trên mạch mang mã gốc của gen đã phiên mã tạo ra phân tử mARN này không thể có các bộ ba nào sau đây:
A. GGG, XXX, TXG C. GXT, TAX, GGG
B. TTT, XTX, GGT D. GXT, XXX, GXX
Câu 15. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 11/32 B. 1/4 C. 3/8 D. 7/16
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 15-40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.C |
2.C |
3.B |
4.A |
5.D |
6.A |
7.C |
8.C |
9.B |
10.B |
11.D |
12.A |
13.D |
14.C |
15.C |
16.D |
17.A |
18.A |
19.A |
20.D |
21.A |
22.C |
23.B |
24.D |
25.A |
26.A |
27.A |
28.C |
29.D |
30.D |
31.B |
32.C |
33.A |
34.D |
35.B |
36.D |
37.C |
38.A |
39.C |
40.D |
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Nguyễn Văn Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Quang Trung
- Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2023-2024 THPT Bùi Thị Xuân có đáp án
Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.