YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Phan Ngọc Hiển

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi giữa Học kì 1 môn Sinh học 12 sắp tới. HOC247 xin giới thiệu Bộ 3 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc Hiển. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo đề thi dưới đây. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!

ATNETWORK

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC: 2023 - 2024

MÔN SINH HỌC12

Thời gian làm bài: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đa số các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Đây là đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Tính đặc hiệu.        B. Tính liên tục.          C. Tính phổ biến.        D. Tính thoái hóa.

Câu 2. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.

(3) Cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’→3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ →5’.

(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

A. (2), (4).                   B. (2), (3).                   C. (1), (3).                   D. (1), (4).

Câu 3. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

A. mARN.                  B. tARN.                    C. rARN.                    D. ARN của vi rút.

Câu 4. Phiên mã là quá trình

A. truyền thông tin từ trong nhân ra ngoài nhân.

B. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ.

C. tổng hợp chuỗi polipeptit.

D. nhân đôi ADN.

Câu 5. Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã là

A. 5’AUG3’                B. 3’UAX5’                C. 3’AUG5’                D. 5’UAX3

Câu 6. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 7. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo thì

A. protein ức chế không gắn vào vùng vận hành.                 

B. protein ức chế không được tổng hợp.

C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tổng hợp.

D. ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 8. Một quần thể sinh vật Gen A đột biến thành gen a ,gen b đột biến thành gen B và C bị đột biến thành c .Biết các cặp gen tác động riêng lẽ và các gen trội hoàn toàn .Các kiểu gen nào sau đây là thể đột biến.

A. AabbCc.                  B. AabbCC                C. AaBbCc.                   D. AAbbCc.

Câu 9. Số liên kết hiđrô thay đổi như thế nào trong trường hợp mất 1 cặp nu A- T.

A.Tăng 2 liên kết hđrô                                 B. Tăng 1 liên kết hiđrô

C. Giảm 2 liên kết hiđrô                              D. Giảm 1 liên kết hiđrô  

Câu 10. Đặc điểm biểu hiện của đột biến gen là

A. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, có hướng.               

B. riêng lẻ, đột ngột, có lợi và vô hướng.   

C. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng.                           

D. biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định.

Câu 11. Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

A. nucleoxom.             B. sợi nhiễm sắc.         C. sợi siêu xoắn.         D. sợi cơ bản.

Câu 12. Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do đột biến đảo đoạn NST như sau: 1. ABCDEFGHI; 2. ABCGFEDHI; 3. ABCGFIHDE; 4. ABHIFGCDE. Giả sử NST 4 là NST gốc. Hướng phát sinh đảo đoạn là

A. 4, 2, 1, 3.                B. 4, 3, 2, 1.                C. 4, 1, 2, 3.                D. 4, 2, 3, 1.

Câu 13. Khi nói về NST của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. 

B. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài.

C. NST giới tính có thể tồn tại cặp tương đồng hoặc không tương đồng. 

D. Trong tế bào lưỡng bội 2n các NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.

Câu 14. Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A. 2n – 1                     B. n + 1                       C. 2n + 1                     D. n – 1.

Câu 15. Cơ thể sinh vật mà trong nhân tế bào sinh dưỡng có số lượng bộ NST tăng lên bội số nguyên lần (3n, 4n, 5n...) là dạng nào trong các dạng sau đây?

A. Thể lưỡng bội.        B. Thể đơn bội.           C. Thể đa bội.             D. Thể lệch bội.

Câu 16. Ở 2 cá thể đều mang cặp gen Bb. Mỗi gen đều có chứa 5598 liên kết giữa đường và axit. Gen B có chứa 15% Adenin, gen b có tích giữa nu A và nu G là 5,25% (biết A > G). Cho 2 cá thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1820 nucleotit thuộc loại Guanin. Kiểu gen của F1 nói trên là

A. Bbbb.                     B. BBbb.                     C. BBBb.                    D. Bbb.

Câu 17. Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen?

A. AaBb.                     B. AaBB.                    C. aaBB.                     D. AABB.

Câu 18. Trong thí nghiệm lai các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ có trong số quả trên xấp xỉ là:

A .600.            B .500.            C .300.            D .900.

Câu 19. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F1 có 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.

II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.

IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.

A. 4                             B. 1                             C. 2                             D. 3

Câu 20. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 75% số cây thân cao hoa đỏ

II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình

III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50%

IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình

A. 3                             B. 2                             C. 1                             D. 4

Câu 21. Lai cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây cà chủ quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 135 cây cà chua quả đỏ, 9 cây cà chua quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Tính trạng trên di truyền theo quy luật

A. tương tác bổ sung.                                      B. tương tác cộng gộp.

C. phân li.                                                       D. liên kết gen.

Câu 22. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2

I. Loại cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.

II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.

III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.

IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 23. Dấu hiệu để nhận biết hai tính trạng di truyền liên kết với nhau là

A. tỉ lệ kiểu hình phép lai là 1:2:1.

B. phép lai có số lượng tổ hợp nhiều hơn khi phân ly độc lập.

C. tỉ lệ kiểu hình phép lai là 3:1.

D. phép lai có số lượng tổ hợp ít hơn khi phân ly độc lập.

Câu 24. Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

A. Làm giảm biến dị tổ hợp.

B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.

C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.

D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

Câu 25. Kiểu gen  XDY. Trong giảm phân có xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số 15%, tạo loại giao tử AbY chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?

A. 7,5%.                      B. 3,75%.                    C. 21,25%.                  D. 12,5%.

Câu 26. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 27.  Ở châu chấu con cái có cặp NST

A. XY                         B. YO                         C. XO                         D. XX.

Câu 28. Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:

Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.

Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm → F1: 100% lá xanh.

Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 của phép lai thuận thì kết quả kiểu hình ở  F2 thu được sẽ thế nào ?

A. F2: 75% lá xanh: 25 % lá đốm                   B. F2: 100 % lá đốm

C. F2: 100 % lá xanh                                       D. F2:  50% lá xanh: 50 % lá đốm.

Câu 29. Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:

A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.               B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.

C. Lông ở đó không mọc lại nữa.                   D. Lông mọc lại đổi màu khác.

Câu 30. Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.

B. Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài.

C. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.

D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

B

A

B

C

A

C

C

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

B

A

C

D

A

D

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

D

B

B

C

D

B

B

A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN - ĐỀ 02

Câu 1. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Đây là đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Tính liên tục.                                              B. Tính thoái hóa.      

C. Tính phổ biến.                                            D. Tính đặc hiệu.

Câu 2. Cho các đặc điểm sau:

(1) Qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.

(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Trong một chạc  sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.

(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?

A. 5.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 3. Dạng thông tin di truyền được sử dụng trực tiếp trong tổng hợp prôtêin là

A. mARN.                  B. tARN.                    C. rARN.                    D. ADN.

Câu 4. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. ADN và ARN.       B. prôtêin.                   C. ARN.                     D. ADN.

Câu 5. Bộ ba trên mARN là XGA, bộ ba đối mã tương ứng bộ ba đó trên tARN là:

A. 3’XGU 5’               B. 3’GXU5’                C. 5’UGX 3’               D. 5’XGT3’

Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo thì

A. protein ức chế không gắn vào vùng vận hành.                 

B. protein ức chế không được tổng hợp.

C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tổng hợp.

D. ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 7. Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng

A. vì lactozo làm mất cấu hình không gian của nó.  

B. vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động.

C. vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo.       

D. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.

Câu 8. Một quần thể sinh vật Gen A đột biến thành gen a ,gen b đột biến thành gen B và C bị đột biến thành c .Biết các cặp gen tác động riêng lẽ và các gen trội hoàn toàn .Các kiểu gen nào sau đây là thể đột biến.

A. AabbCc.                   B. AabbCC               C. Aabbcc.                  D. AAbbCc.

Câu 9. Đặc điểm biểu hiện của đột biến gen là

A. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, có hướng.    

B. riêng lẻ, đột ngột, có lợi và vô hướng.   

C. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng.    

D. biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định.

Câu 10. Số liên kết hiđrô thay đổi như thế nào trong trường hợp thay thế 1 cặp nu G – X bằng 1 cặp A – T

A.Tăng 2 liên kết hđrô                                    B. Tăng 1 liên kết hiđrô

C. Giảm 2 liên kết hiđrô                                 D. Giảm 1 liên kết hiđrô  

Câu 11. Mức xoắn 2 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

A. nucleoxom.                                                 B. sợi nhiễm sắc.                    

C. sợi siêu xoắn.                                             D. sợi cơ bản.

Câu 12. Các nòi sau đây thuộc cùng một loài có cấu trúc NST khác nhau do đột biến đảo đoạn NST như sau: Nòi 1: AHBDCFEG; Nòi 2: AHBDGEFC; Nòi 3: AEDCFBHG; Nòi 4: AEFCDBHG. Nếu nòi 3 là nòi gốc. Hướng phát sinh đảo đoạn là

A. 3, 2, 1, 4.                B. 3, 4, 2, 1.                C. 3, 4, 1, 2.                D. 3, 2, 4, 1.

Câu 13. Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

A. Số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hóa. 

B. Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào.

C. Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. 

D. Bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc.

Câu 14. Thể  ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A. 2n – 1                     B. n + 1                       C. 2n + 1                     D. n – 1.

Câu 15. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành

A. thể lưỡng bội          B. thể đơn bội.            C. thể tam bội.            D. thể tứ bội.

Câu 16. Ở 2 cá thể đều mang cặp gen Bb. Mỗi gen đều có chứa 5598 liên kết giữa đường và axit. Gen B có chứa 35% Adenin, gen b có tích giữa nu A và nu G là 5,25% (biết G > A). Cho 2 cá thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 2380 nucleotit thuộc loại Adenin. Kiểu gen của F1 nói trên là

A. BBb.                       B. BBbb.                     C. BBBb.                    D. Bbb.

Câu 17. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen? 

A. AAbbddEE            B. AaBBDdee             C. AaBBDdEE           D. AabbddEe

Câu 18. Trong thí nghiệm lai các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1600 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ có trong số quả trên xấp xỉ là:

A .600.            B .400.            C .1200.                      D .900.

Câu 19. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 75% số cây thân cao hoa đỏ

II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình

III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50%

IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình

A. 3                             B. 2                             C. 1                             D. 4

Câu 20. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F1 có 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.

II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.

IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.

A. 4                             B. 1                             C. 2                             D. 3

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21-30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

A

C

B

A

A

C

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

A

C

C

A

A

C

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

B

B

C

C

C

D

C

B

C

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN - ĐỀ 03

Câu 1. Ở 2 cá thể đều mang cặp gen Bb. Mỗi gen đều có chứa 5598 liên kết giữa đường và axit. Gen B có chứa 15% Adenin, gen b có tích giữa nu A và nu G là 5,25% (biết A > G). Cho 2 cá thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1820 nucleotit thuộc loại Guanin. Kiểu gen của F1 nói trên là

A. Bbbb.                     B. BBbb.                     C. BBBb.                    D. Bbb.

Câu 2. Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen?

A. AaBb.                     B. AaBB.                    C. aaBB.                     D. AABB.

Câu 3. Trong thí nghiệm lai các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ có trong số quả trên xấp xỉ là:

A .600.            B .500.            C .300.            D .900.

Câu 4. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F1 có 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.

III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.

IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.

A. 4                             B. 1                             C. 2                             D. 3

Câu 5. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 75% số cây thân cao hoa đỏ

II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình

III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50%

IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình

A. 3                             B. 2                             C. 1                             D. 4

Câu 6. Lai cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây cà chủ quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 135 cây cà chua quả đỏ, 9 cây cà chua quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Tính trạng trên di truyền theo quy luật

A. tương tác bổ sung.                                      B. tương tác cộng gộp.

C. phân li.                                                       D. liên kết gen.

Câu 7. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2

I. Loại cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.

II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.

III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.

IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 8. Dấu hiệu để nhận biết hai tính trạng di truyền liên kết với nhau là

A. tỉ lệ kiểu hình phép lai là 1:2:1.

B. phép lai có số lượng tổ hợp nhiều hơn khi phân ly độc lập.

C. tỉ lệ kiểu hình phép lai là 3:1.

D. phép lai có số lượng tổ hợp ít hơn khi phân ly độc lập.

Câu 9. Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

A. Làm giảm biến dị tổ hợp.

B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.

C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. 

D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

Câu 10. Kiểu gen  XDY. Trong giảm phân có xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số 15%, tạo loại giao tử AbY chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?

A. 7,5%.                      B. 3,75%.                    C. 21,25%.                  D. 12,5%.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11-30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

D

A

A

B

C

D

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

B

B

A

C

B

B

A

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

A

C

C

C

C

B

B

A

C

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Phan Ngọc Hiển. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON