HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 9 tài liệu 4 Dạng bài tập về phép lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021 được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em tự ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt
4 DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÉP LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
MÔN SINH HỌC 9
1. Dạng 1: Xác định kết quả ở F1, F2
a. Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen.
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
b. Bài tập vận dụng
Bài 1: Ở cà chua, dạng quả do một cặp gen quy định. Lai cây quả tròn với cây quả bầu dục, ở F1 thu được 100% cây quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau để được F2, viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết không có đột biến xảy ra.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Ở F1 100% quả tròn ⇒ quả tròn trội so với quả bầu dục.
Bước 2: Quy ước gen: Gen A quy định quả tròn,
Gen a quy định quả bầu dục.
Bước 3: Vì F1 đồng tính ⇒ Pt/c, có các KG đồng hợp (AA và aa).
Bước 4: Sơ đồ lai từ P đến F2:
Pt/c: ♂ AA (quả tròn) x♀ aa (quả bầu dục)
GP: A a
⇒ F1: 100% Aa (quả tròn)
F1 x F1 Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn)
GF: 1/2 A : 1/2 a 1 /2A : 1/2 a
F2:
♂ ♀ |
1/2 A |
1/2 a
|
1/2 A |
1/4 AA (quả tròn) |
1/4 Aa (quả tròn) |
1/2 a |
1/4 Aa (quả tròn) |
1/4 aa (quả bầu dục) |
Kết quả: TLKG: 1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa; TLKH: 3/4 quả tròn : 1/4 quả bầu dục.
Bài 2: Ở cà chua thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, ở F1 thu được 100% cây quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau .
a. Xác định kết quả thu được ở F2.
b. Lấy các cây thu được ở F2 tự thụ phấn với nhau. Xác định kết quả ở F3.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Ở F1 100% quả tròn ⇒ quả tròn trội so với quả bầu dục.
Bước 2: Quy ước gen: Gen B quy định quả tròn,
Gen b quy định quả bầu dục.
Bước 3: Vì F1 đồng tính à Pt/c, có các KG đồng hợp (BB và bb).
Bước 4: Sơ đồ lai từ P đến F2:
Pt/c: ♂ BB (quả tròn) x ♀ bb (quả bầu dục)
GP: B b
F1: 100% Aa (quả tròn)
F1 x F1 Bb (quả tròn) x Bb (quả tròn)
GF: B , b B , b
♂ ♀ |
B |
B
|
B |
BB (quả tròn) |
Bb (quả tròn) |
b |
Bb (quả tròn) |
bb (quả bầu dục) |
Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 1BB: 2Bb: 1bb
- Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả tròn : 1 quả bầu dục.
b. Xác định kết quả ở F3
Lấy các cây F2 :BB, Bb; bb tự thụ phấn ta có:
* Sơ đồ lai 1:
F2 x F2: ♂ BB (quả tròn) x ♀ BB (quả tròn)
F3: BB
Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 100% BB
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả tròn
* Sơ đồ lai 2:
F2 x F2: ♂ Bb (quả tròn) x ♀ Bb (quả tròn)
GF2: B , b B , b
F3:
♂ ♀ |
B |
b |
B |
BB (quả tròn) |
Bb (quả tròn) |
b |
Bb (quả tròn) |
bb (quả bầu dục) |
Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 1 BB : 2 Bb :1bb
- Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả tròn : 1 quả bầu dục
* Sơ đồ lai 3:
F2 x F2: ♂ bb (quả bầu dục) x ♀ bb (quả bầu dục )
GF2: b b
F3: bb
Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 100% bb
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả bầu dục
Bài tập 3: Cho hai nòi chuột thuần chủng lông dài và lông ngắn giao phối với nhau , F1 thu được toàn chuột lông dài.
a. Xác định kiểu gen F1.
b. Đem chuột lai F1 giao phối với chuột lông ngắn. Xác định tỉ lệ phân tính ở F2.
Hướng dẫn giải:
a. 100% chuột lông dài
b. 50% chuột lông dài : 50 % chuột lông ngắn
2. Dạng 2: Dựa vào kiểu hình để xác định kiểu gen của bố, mẹ
a. Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen( dựa vào kiểu hình lặn ở đời con hoặc cháu)
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
b. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Ở người, thuận tay phải do gen trội (F), thuận tay trái do gen lặn (f). Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, bố và mẹ đều thuận tay phải, con gái của họ thuận tay trái. Biết không có đột biến xảy ra.
Xác định kiểu gen của bố mẹ.
Hướng dẫn giải:
- Xác định kiểu gen
Bố : thuận tay phải( F -)
Mẹ : thuận tay phải( F -)
Con gái của họ thuận tay trái là tính trạng lặn có kiểu gen ff . trong đó 1 gen f nhận từ bố và 1 gen f nhận từ mẹ.
- Vậy bố và của mẹ có kiểu gen dị hợp Ff.
- SĐL minh họa: P: ♀ Ff (thuận tay phải) x ♂ Ff (thuận tay phải)
GP: 1F : 1f 1F : 1f
♂ ♀ |
F |
f
|
F |
FF |
Ff |
f |
Ff |
ff |
Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 1 FF: 2 Ff: 1 ff
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% con thuận tay phải: 25% con thuận tay trái
Bài tập 2: Ở mèo tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Đem lai mèo đực với 3 mèo cái có kiểu gen khác nhau:
- Với mèo cái thứ nhất(A) lông dài thì được mèo con lông ngắn.
- Với mèo cái thứ hai (B) lông ngắn thì được mèo con lông ngắn.
- Với mèo cái thứ ba (C) lông ngắn thì được mèo con lông dài.
a. Xác định kiểu gen của mèo đực và 3 mèo cái A, B, C
b.Viết sơ đồ lai minh họa
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kiểu gen của mèo đực và 3 mèo cái A, B, C
- Ở mèo tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
Quy ước: Gen A quy định lông ngắn
Gen a quy định lông dài
- Biện luận tìm kiểu gen:
Mèo♀ (A) lông dài có kiểu gen aa à mèo con lông ngắn ( A-)
Mèo♀ (B) lông ngắn có kiểu gen A- à mèo con lông ngắn ( A-)
Mèo♀ (C) lông ngắn có kiểu gen A- à mèo con lông dài( a a)
- Xác định kiểu gen:
+ Mèo ♂ có kiểu gen và kiểu hình chưa biết( - - )
+ Mèo♀ (A) lông dài là tính trạng lặn có kiểu gen aa à mèo con lông ngắn nhận 1 gen a của mèo mẹ 1à(- a ) , và nó có kiểu hình lông ngắn à nó nhận của mèo ♂ gen A
+ Mèo♀ (B) lông ngắn có kiểu gen (AA, A a) à mèo con lông ngắn (AA, Aa) sẽ nhận 1 gen A từ ♂ hoặc mèo Mèo♀ (B). Khả năng kiểu gen mèo ♀ (B) lông ngắn là A A hoặc A a (vì ♂ có kiểu gen A a)
+ Mèo♀ (C) lông ngắn có kiểu gen ( A- ) à mèo con lông dài( a a)==>mèo con sẽ nhận 1 gen a từ ♂ và 1 gen a từ mèo ♀ (C) =>kiểu gen của mèo ♂( A a) và mèo mèo♀ (C) là (A a).
b.Viết sơ đồ lai minh họa
* Sơ đồ 1 :
P: ♀ (A) lông dài (a a) x ♂ lông ngắn (A a)
GP: a 1A : 1a
F1: 1A a : 1aa
Kết quả : - Tỉ lệ kiểu gen 1A a : 1aa
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% lông ngắn: 50% lông dài
* Sơ đồ 2 :
P: ♀ (B) lông ngắn (A A) x ♂ lông ngắn (A a)
GP: A 1A : 1a
F1: 1A A : 1Aa
Kết quả : - Tỉ lệ kiểu gen 1A A : 1Aa
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% lông ngắn
* Sơ đồ 3 :
P: ♀ (C) lông ngắn (A a) x ♂ lông ngắn (A a)
GP: 1A : 1a 1A : 1a
F1: 1A A : 2Aa :1a a
Kết quả : - Tỉ lệ kiểu gen 1A A : 2Aa :1a a
- Tỉ lệ kiểu hình: 75 % lông ngắn : 25% lông dài
Bài tập 3: Ở người mắt nâu(B) mắt xanh (b) . Trong một gia đình bố mắt nâu, mẹ mắt xanh có 2 người con: Con trai mắt nâu và con gái mắt xanh .
Xác định kiểu gen của gia đình trên.
Hướng dẫn giải:
Bố ( Bb), Mẹ ( bb) , con trai( Bb) , con gái( bb)
3. Dạng 3: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để xác định kiểu gen của bố, mẹ
a. Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen( dựa vào tie lệ các kiểu hình ): 100%; 3:1; 1:1
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
b. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa 2 chuột với nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông thẳng.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải:
a.
- Xét kết quả F1 : chuột lông xù : chuột lông thẳng = 46 : 16 ≈ 3:1
Đây là tỉ lệ của định luật phân tính, tính trội hoàn toàn => Lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lông thẳng.
- Qui ước: A: lông xù; a: lông thẳng.
- F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 =>
P đều có KG dị hợp: Aa(lông xù) x Aa (lông xù)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (lông xù) Aa x Aa (lông xù)
G: A, a A, a
F1: AA : Aa : Aa: aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 chuột lông xù : 1 chuột lông thẳng.
b.
- Trường hợp 1: P: (lông xù) AA x AA (lông xù)
G: A A
F1: AA
+ KG: 100% AA
+ KH: 100% lông xù.
- Trường hợp 2: P: (lông xù) AA x Aa (lông xù)
G: A A, a
F1: AA : Aa
+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 100% lông xù.
- Trường hợp 3: P: (lông xù) Aa x Aa (lông xù)
G: A,a A, a
F1: AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 lông xù: 1 lông thẳng.
----
-(Để xem nội tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. Dạng 4 : Bài toán tạp giao
Bài tập 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Khi cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh được F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh. Sau đó cho các cây F1 tạp giao với nhau thì kết quả về kiểu gen, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Biết rằng gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. (Đề thi HSG Tỉnh 2005 - 2006)
Hướng dẫn giải:
- Qui ước: Gen A: hạt vàng, gen a: hạt xanh.
- F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây hật vàng : 1 cây hạt xanh là kết quả của phép lai phân tích suy ra cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp Aa.
- Sơ đồ lai:
P Aa (cây hạt vàng) x aa (cây hạt xanh)
G A , a a
F1 KG: 1Aa : 1aa
KH: 1 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh
- Cho F1 tạp giao ta có các phép lai sau:
Phép lai 1 Aa x Aa (chiếm 1/4 tổng số phép lai )
Phép lai 2 Aa x aa (chiếm 2/4 tổng số phép lai )
Phép lai 3 aa x aa (chiếm 1/4 tổng số phép lai )
- Kết quả F2 :
Phép lai 1: 1/4 (Aa x Aa)
F2 : KG: 1/4 (1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) = 1/16 AA : 2/16 Aa : 1/16 aa
KH: 3/16 cây hạt vàng : 1/16 cây hạt xanh
Phép lai 2: 2/4 (Aa x aa)
F2 : KG: 2/4(1/2 Aa : 1/2 aa) = 2/8 Aa : 2/8 aa
KH: 1/2 cây hạt vàng : 1/2 cây hạt xanh
Phép lai 3: 1/4 (aa x aa)
F2 : KG: 1/4 aa
KH: 100% cây hạt xanh
--> Tỉ lệ chung ở F2 : KG: 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa
KH: 7 cây hạt vàng : 9 cây hạt xanh
-----
-(Để xem nội tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu 4 Dạng bài tập về phép lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: