YOMEDIA

Phương pháp giải bài tập Quy luật phân li độc lập môn Sinh học 9 năm 2021

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện củng cố kiến thức. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu PP Giải bài tập Quy luật phân li độc lập môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết . Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

 

ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP SINH HỌC 9

 

I. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

- Thí nghiệm: Men Đen cho lai 2 dòng đậu Hà Lan thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn thu được F1 toàn hạt vàng trơn, cho F1 tự thụ phấn được F2 với tỉ lệ 9 vảng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

- Cơ chế: 

   + Có sự phân li độc lập của các gen trong giảm phân tạo giao tử

   + Có sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh

- Sơ đồ lai:

            P               Vàng trơn                  x                  Xanh nhăn

                               AABB                                              aabb

            GP                 AB                                                   ab

            F1                                       AaBb        100% Vàng trơn

            F1 x F1     Vàng trơn                  x                  Vàng trơn

                                AaBb                                             AaBb

            G F1       AB, Ab, aB, ab                           AB, Ab, aB, ab

             F2      KG   9 (A-B-)        :     3 (A-bb)        :         3 (aaB-)     :      1aabb

                       KH 9 vàng trơn    : 3 vàng nhăn  : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

- Nội dung: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản  thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng khác

Hoặc: Các nhân tố di tryền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

- Điều kiện nghiệm đúng:

   + P thuần chủng

   + Mỗi gen qui định 1 tính trạng

   + Trội hoàn toàn

   + Số cá thể phải lớn

   + Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

- Công thức cơ bản:

   + Số kiểu giao tử do F1 tạo ra: 2n

   + Số hợp tử ở F2: 4n

   + Số loại kiểu hình ở F2: 2n

   + Số loại kiểu gen ở F2: 3n                    

   + Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: (3 : 1)n

   + Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2: (1 : 2 : 1)n

II. BÀI TẬP

Bài 1:  Cho các thỏ có cùng KG giao phối với nhau, thu được F1  như sau:

57 thỏ đen, lông thẳng : 20 thỏ đen, lông xù : 18 thỏ trắng lông thẳng: 6 thỏ trắng lông xù . Biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân li độc lập

a. Xác định tính trội lặn và lập sơ đồ lai

b. Cho thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng lông xù thì kết quả như thế nào?

Giải:

a. Xác định tính trội lặn:

- Xét tính trạng về màu sắc của lông:

Đen : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông đen là trội so với lông trắng. Qui ước :    A  lông đen           a  lông trắng

- Xét tính trạng về độ thẳng của lông:

Thẳng : xù = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông thẳng là trội so với lông xù. Qui ước :    B  lông thẳng           b  lông xù

F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ  9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp về hai cặp gen AaBb và KH là lông đen thẳng

Sơ đồ lai:

           P                   AaBb                    x                AaBb

           G         AB, Ab, aB, ab                        AB, Ab, aB, ab

           F1           9(A-B-)       :          3(A-bb)             :      3(aaB-)         :     1aabb

                         9  đen thẳng     :      3 đen xù       :  3 trắng thẳng      :  1 trắng xù

b. Thỏ lông trắng thẳng P có KG: aaBB hay aaBb

    Thỏ lông trắng xù có KG : aabb

- TH 1:     P    aaBB    x    aabb

- TH 2:     P    aaBb     x   aabb

 

Bài 2: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như  sau

  • Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp , quả vàng
  • Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng
  • Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp

Giải:

Xét tính trạng trội lặn

- Xét PL 2:

   đỏ : vàng  = 3 : 1  . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó đỏ là trội so với vàng. Qui ước:     A    đỏ               a  vàng

- Xét PL 3:

   Cao : thấp  = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó cao là trội so với thấp. Qui ước:     B    cao              b  thấp

1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:

     F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen  AaBb   và có KH cây cao, quả đỏ

Sơ đồ lai:

           F1                  AaBb                    x                AaBb

           G         AB, Ab, aB, ab                        AB, Ab, aB, ab

           F           9(A-B-)       :    3(A-bb)       :      3(aaB-)         :     1aabb

                         9  cao đỏ     :      3 cao vàng       :  3 thấp đỏ      :  1 thấp vàng

2. Xét phép lai  với cây 2

    F2 cho tỉ lệ 100% cây cao. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là  AA x Aa

    F2  cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng   nên phép lai là        Bb  x   Bb

Vậy cây thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:

           F1                  AaBb                    x                AABb

           G         AB, Ab, aB, ab                                AB, Ab

           F     KG    AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb

                    KH    3 cao đỏ :   1 cao vàng  

3. Xét phép lai  với cây 3

    F2 cho tỉ lệ 100% quả đỏ. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là  BB x Bb

    F2  cho tỉ lệ 3 cao : 1 thấp   nên phép lai là        Aa x Aa

Vậy cây thứ 2 có KG là AaBB . Sơ đồ lai:

           F1                  AaBb                    x                AaBB

           G         AB, Ab, aB, ab                                AB, aB

           F     KG    AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb

                    KH    3 cao đỏ :   1 thấp đỏ

Bài 3: ở đậu Hà Lan, cho 10 cây đậu có kiểu hình  hoa đỏ, mọc ở thân, kiểu gen giống nhau tự thụ phấn. Đời F­1 thu được 210 cây hoa đỏ, mọc ở thân : 72 cây hoa trắng, mọc ở thân :  69 cây hoa đỏ , mọc ở ngọn : 24 cây hoa trắng, mọc ở ngọn

  1. GiảI thích kết quả và lập sơ đồ lai
  2. Nếu cây hoa đỏ, mọc ở thân của F1 sinh ra từ phép lai trên lai phân tích thì đời con lai sẽ như thế nào về KG và KH?

Giải:

a. GiảI thích và lập sơ đồ lai:

- Xét tính trạng về màu sắc của hoa:

Đỏ : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra hoa đỏ là trội so với hoa trắng. Qui ước :    A  hoa đỏ           a  hoa trắng

- Xét tính trạng về cách mọc của hoa:

Mọc ở thân : mọc ở ngọn = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra tính trạng mọc ở thân là trội so với mọc ở ngọn.

Qui ước :    B  mọc ở thân          b  mọc ở ngọn

F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ  9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp về hai cặp gen AaBb

Sơ đồ lai:

           P                   AaBb                    x                AaBb

           G         AB, Ab, aB, ab                        AB, Ab, aB, ab

           F1           9(A-B-)       :          3(A-bb)             :      3(aaB-)         :     1aabb

                         9  hoa đỏ, mọc ở thân    

                         3 hoa trắng, mọc ở thân   

                         3 hoa đỏ, mọc ở ngọn    

                         1 hoa trắng, mọc ở ngọn

Bài 4: ở một loài côn trùng, cho F1 giao phối với 3 cơ thể khác, thu được kết quả như sau:

     -    Với cá thể 1 thu được 6,25% thân đen, lông ngắn

  • Với các thể 2 thu được 75% thân xám lông dài và 25% thân xám lông ngắn
  • Với các thể 3 thu được 75% thân xám lông dài và 25% thân đen lông dài

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp

Giải:

Xét tính trạng trội lặn

- Xét PL 2:

   Lông dài : lông ngắn  = 3 : 1  . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó dài là trội so với ngắn. Qui ước:     A    lông dài               a  lông ngắn

- Xét PL 3:

   Xám : đen  = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó xám là trội so với đen. Qui ước:     B    xám              b  đen

1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:

     F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 thân đen, lông ngắn do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen  AaBb 

Sơ đồ lai:

           F1                  AaBb                    x                AaBb

           G         AB, Ab, aB, ab                        AB, Ab, aB, ab

           F           9(A-B-)       :    3(A-bb)       :      3(aaB-)         :     1aabb

                         9 Xám Dài     :      3 Xám Ngắn       :  3 Đen dài      :  1 đen ngắn

2. Xét phép lai  với cây 2

    F2 cho tỉ lệ 100% thân xám. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là  AA x Aa

    F2  cho tỉ lệ 3 dài : 1 ngắn   nên phép lai là        Bb  x   Bb

Vậy cá thể thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:

           F1                  AaBb                    x                AABb

           G         AB, Ab, aB, ab                                AB, Ab

           F     KG    AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb

                    KH    3 cao đỏ :   1 cao vàng  

3. Xét phép lai  với cây 3

    F2 cho tỉ lệ 100% lông dài. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là  BB x Bb

    F2  cho tỉ lệ 3 xám : 1 đen   nên phép lai là        Aa x Aa

Vậy các thể thứ 3 có KG là AaBB . Sơ đồ lai:

           F1                  AaBb                    x                AaBB

           G         AB, Ab, aB, ab                                AB, aB

           F     KG    AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb

                    KH    3 cao đỏ :   1 thấp đỏ

Bài 5: Tiến hành lai hai thứ lúa thuần chủng: thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 toàn thân cao hạt dài. Cho F1 tự thụ phấnđược F2 có kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỉ lệ 1/16. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Trong các kiểu hìnởp F2 thì kiểu hình nào là biến dịi tổ hợp?

Giải:

P thuần chủng thân cao, hạt tròn lai thân thấp hạt dài được F1 toàn thân cao, hạt dài suy ra thân cao hạt dài là trội so với thân thấp hạt tròn.

Quy ước: A   thân cao         a  thân thấp             B   hạt dài        b   hạt tròn

F2 thu được kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỉ lệ 1/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 loại giao tử suy ra F1 dị hợp về hai cặp gen và có kiểu gen AaBb

Sơ đồ lai

           P                   AAbb                    x                aaBB

           G                     Ab                                          aB

           F1                                             AaBb

           F1                  AaBb                    x                AaBb

           G         AB, Ab, aB, ab                        AB, Ab, aB, ab

           F           9(A-B-)       :    3(A-bb)       :      3(aaB-)         :     1aabb

                          9 cao dài     :  3 cao tròn      : 3 thấp dài          : 1 thấp tròn

Kiểu hình : cao dài và thấp tròn là biến dị tổ hợp

-----

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu PP Giải bài tập Quy luật phân li độc lập môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF