YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đồng Văn

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đồng Văn, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐỒNG VĂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?

A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.

B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 2: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất là

A. Mỹ

B. Liên Xô.     

C. Anh            

D. Pháp.

Câu 3: Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở

Nga là

A. Chính phủ lâm thời.

B. Nhà nước dân chủ nhân dân.

C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

Câu 4: Theo thỏa thuận các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Các nước phương Tây.       

B. Liên Xô.

C. Mĩ.

D. Anh.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới.

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 6: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.

B. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.

C. trở thành khu vực năng động và phát triển.

D. trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 7: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Toàn cầu hóa.      

B. Hòa hoãn Đông - Tây.

C. Đa cực, nhiều trung tâm.  

D. Liên kết khu vực.

Câu 8: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.

D. công nghiệp quốc phòng.

Câu 9: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á năm 1945 chứng tỏ A. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là A. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.

B. Tiếp tục đường lối đóng cửa.

C. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc.

D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa

Câu 11: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).

B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).

D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). Câu 12: Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên Xô từ sau năm 1945:

1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

A. 2, 3, 1.        

B. 2, 1, 3.        

C. 3, 2,1.         

D. 1, 3, 2.

Câu 13: Tình hình kinh tế Trung Quốc (1979 - 1998 ) có điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.

B. Kinh tế phát triển mạnh, trở thành một trong những trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.

C. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao.

D. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai.

Câu 14: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là

 A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.    

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.  

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 15: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ A. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.

B. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.

C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

Câu 16: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 -1975?

A. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.

B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camphuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

C. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

D. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.

Câu 17: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

B. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.

C. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.

D. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là A. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

B. tập trung cải cách chính trị.

C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. duy trì nền kinh tế bao cấp.

Câu 19: Tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới  (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh

A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.

C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 20: Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Cách mạng tư sản

B. Cách mạng vô sản

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.        

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 21: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong

A. Chính sách cộng sản thời chiến.

B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Chính sách kinh tế mới (NEP).

D. Luận cương tháng Tư.

Câu 22: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì? A. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.

B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.

C. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.

Câu 23: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều

A. đã giành được độc lập.     

B. có chế độ chính trị tương đồng.

C. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.    

D. có nền kinh tế phát triển.

Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã

A. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.

B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. giúp Nga đẩy lùi nguy cơ giặc ngoại xâm và nội phản.

D. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

Câu 25: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì? A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mỹ.

B. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mỹ và Anh.

Câu 26: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do A. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô.

B. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

D. Sợ các nước phát xít tấn công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.

Câu 27: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

 A. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.     

B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

Câu 28: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu

(1989-1991) là

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

C. sự chống phá của các thế lực thù địch.

D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

Câu 29: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do

A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước

B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.

C. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện 2 cực, 2 phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát kinh tế khác nhau.

Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

 A. Quân Mỹ.

B. Quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Quân Pháp.          

D. Quân Anh.

Câu 31: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, phía Bắc Triều Tiên do quân đội của nước nào đóng?

A. Anh.        

B. Liên Xô.     

C. Mĩ.

D. Pháp.

Câu 32: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga

A. kém phát triển và suy thoái.         

B. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.

C. phát triển với tốc độ cao.  

D. có sự phục hồi và phát triển.

Câu 33: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga

A. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột.

B. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.

C. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).

D. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.

Câu 34: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885-1896) là về

A. Phương pháp đấu tranh    

B. lực lượng chủ yếu.

C. xuất thân của người lãnh đạo.      

D. kết quả đấu tranh.

Câu 35: Ý nghĩa của phong trào Cần vương là A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.

B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.

C. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân.

D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX.

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì? A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.

B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.

C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.

D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.

Câu 37: Đặc điểm của phong trào Cần vương là

A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến

B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân

Câu 38: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã A. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.

B. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa.

C. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.

D. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.

Câu 39: Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ?

A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

Câu 40: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

ĐÁP ÁN

1

A

11

B

21

D

31

B

2

B

12

B

22

B

32

D

3

D

13

C

23

A

33

C

4

A

14

C

24

A

34

C

5

B

15

B

25

B

35

D

6

D

16

D

26

C

36

C

7

D

17

A

27

A

37

A

8

B

18

C

28

B

38

A

9

D

19

D

29

C

39

C

10

A

20

C

30

D

40

A

Đề 2

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.   

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.      

D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc  bãi công của thợ  máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

 A. giai cấp nông dân.           

B. giai cấp tư sản.      

C. giai cấp tiểu tư sản.           

D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1)  Nguyễn Ái Quốc thành lâp Hội Việt Nam Cạch mang thanh niêṇ     .

2)  Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3)  Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.       

B. 2, 3, 1.       

C. 1, 3, 2.       

D. 3, 2, 1.

Câu 5 :  Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ? A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái        

B. Cơ bản được phục hồi

C. Phát triển thần kì

D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít  Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

11

A

21

A

31

C

2

A

12

B

22

B

32

A

3

A

13

B

23

C

33

A

4

D

14

D

24

D

34

C

5

B

15

B

25

B

35

B

6

A

16

D

26

A

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

C

18

D

28

D

38

C

9

D

19

A

29

A

39

C

10

D

20

C

30

D

40

A

Đề 3

Câu 1:Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.

Câu 2:Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam          

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 là

A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

D. những tác động của tình hình thế giới

Câu 5:Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                   

B. Đại hội kháng chiến toàn dân.

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.                            

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7:Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945- 1954)?

A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.

Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ                                            

B. chỉ mang tính dân tộc

C. không mang tính cách mạng                               

D. mang tính chất cải lương

Câu 10:Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.           

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.         

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

11

B

21

A

31

C

2

A

12

B

22

A

32

D

3

D

13

C

23

C

33

C

4

C

14

C

24

C

34

B

5

A

15

B

25

B

35

C

6

C

16

B

26

B

36

D

7

D

17

D

27

B

37

A

8

D

18

A

28

D

38

D

9

A

19

A

29

C

39

D

10

D

20

A

30

B

40

A

Đề 4

Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:

A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau

B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.

C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.

D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.

Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. trở thành nước công nghiệp mới.

C. tăng cường nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là

 A. Anh.        

B. Pháp.         

C. Mỹ.            

D. Liên Xô.

Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.

C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa.

Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?

 A. Anh.        

B. Đức.           

C. Pháp.         

D. Hy Lạp.

Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:

A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.

B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.

C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.

D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.

Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là

A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.

C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.

D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.

Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:

A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.

B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.

C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.

D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.

C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.

D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu 10: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?

A. Rô-ma.      

B. Ai Cập.      

C. Hi Lạp.      

D. Ai Cập, Ấn Độ. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

11

C

21

D

31

D

2

D

12

B

22

D

32

D

3

D

13

A

23

B

33

B

4

C

14

A

24

D

34

C

5

B

15

A

25

B

35

B

6

A

16

C

26

B

36

A

7

A

17

D

27

C

37

B

8

B

18

C

28

C

38

C

9

D

19

A

29

D

39

C

10

A

20

B

30

A

40

C

Đề 5

Câu 1: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.

B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.

C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.

D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.

Câu 2:Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?

A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.

B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

C. Thiết lập được nền cộng hòa tự sản.

D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh.

Câu 3: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?

A. Nhà Trần.  

B. Nhà Lý.

C. Nhà Lê sơ. 

D. Nhà Nguyễn.

Câu 4: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?

A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều).

B. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).

C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều).

D. Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).

Câu 5: Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?

A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.

B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.

C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc.

Câu 6: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là

A. chống chính sách bành trướng của Mĩ.     

B. chống chủ nghĩa thực dân cǜ.

C. nhằm giành độc lập dân tộc.         

D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 7: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.

C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.

Câu 8: Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần vương là gì?

A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp.

B. Khôi phục quốc gia phong kiến.

C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

Câu 9: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?

A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.

B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.

C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.

D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 10: Điểm khác biệt cĕn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. tính chất và khuynh hướng.

B. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. hình thức và phương pháp đấu tranh.

D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-C

4-D

5-C

6-A

7-D

8-C

9-C

10-A

11-D

12-B

13-C

14-D

15-A

16-B

17-C

18-B

19-C

20-A

21-A

22-B

23-D

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-B

30-C

31-D

32-D

33-C

34-D

35-D

36-C

37-C

38-C

39-B

40-B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đồng Văn​​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON