YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến là bộ đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.

B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.

C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á.

 Câu 2: Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

A. siêu cường tài chính số một thế giới.

B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

Câu 4: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.

B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.

C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.

D. triều đình phong kiến xuống chiếu Cần vương.

Câu 6: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 7: Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. xã hội chủ nghĩa.

B. cộng hòa.

C. quân chủ chuyên chế.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 8: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.

B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.

D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 9. Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941).

B. Trận Cuốc-xcơ (8 - 1943).

C. Trận Xta-lin-grát (11 - 1942).

D. Trận En A-la-men (10 - 1942).

Câu 10: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 - 1989), hai siêu cường Xô - Mĩ đã  tuyên bố

A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.

B. thủ tiêu tên lửa tầm trung.

C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

Câu 11: Nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 có đặc điểm gì?

A. Suy thoái và khủng hoảng.

B. Phát triển không ổn định.

C. Phục hồi và phát triển.

D. Phát triển chậm chạp.

Câu 12: Trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, ngành sản xuất nào của Đức giảm 47% so với trước khủng hoảng?

A. Nông nghiệp.

B. Thương nghiệp.

C. Công nghiệp.

D. Dịch vụ

Câu 13: Cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được mở đầu bằng

A. khởi nghĩa Nam Xương.

B. khởi nghĩa Vũ Xương.

C. phong trào Nghĩa Hòa đoàn.

D. phong trào Ngũ tứ.

Câu 14: Tháng 5 - 1904, trong quá trình hoạt động cách mạng Phan Bội Châu đã thành lập

A. Hội Phục Việt.

B. Tâm tâm xã.

C. Hội Duy tân.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Bãi Sậy.

B. Hương Khê.

C. Ba Đình.

D. Yên Thế.

Câu 16: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga năm 1996 là

A. tăng trưởng âm.

B. khủng hoảng và phát triển đan xen.

C. phục hồi.

D. bắt đầu có những tín hiệu phục hồi.

Câu 17: Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp

A. vô sản.                            

B. công nhân.

C. nông dân.

D. tư sản.

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ

A. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. những năm 50 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

D. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có xu hướng liên kết khu vực là

A. sự hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính.

B. sự mở rộng và đa dạng của quan hệ quốc tế.

C. sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất.

D. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cường quốc về kinh tế.

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A. thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học.

B. kẻ thù còn mạnh đủ sức đàn áp.

C. diễn ra lẻ tẻ, thiếu tính thống nhất.

D. chưa có những hình thức đấu tranh phù hợp.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với lợi ích của cách mạng thế giới.

B. Nhằm đúng hai kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc và phong kiến.

C. Đề ra khẩu hiệu “độc lập dân tộc”, “người cày có ruộng” kết hợp đòi cải thiện đời sống.

D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và có tính thống nhất cao trong cả nước.

Câu 22: Ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới sau Chiến tranh lạnh còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây?

A. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao.

B. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển.

C. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao.

D. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn.

Câu 23: Đâu là nguyên nhân quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phát huy tối đa vai trò của con người.

B. Vai trò quản lí của Nhà nước.

C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển.

D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 24: Nội dung nào không phải là đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX?

A. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng.

C. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài.

D. Thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và lực lượng phát xít.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về hình thức truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Qua các tác phẩm lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin .

B. Qua các tác phẩm yêu nước mà Người sáng tác.

C. Qua các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin.

D. Qua các sách báo của Pháp và của Liên Xô.

Câu 26: Quyết định của Hội nghị Ianta (2 -1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

B. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

C. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

Câu 27: Hội nghị nào dưới đây của Đảng ta ngay từ đầu đã giải quyết đúng vấn đề dân tộc?

A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930).

Câu 28: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là

A. sự nhượng bộ của các cường quốc đối với chủ nghĩa phát xít.

B. thái độ hung hãn và tham vọng của nước Đức.

C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.

D. sự phát triển không đồng đều của các nước đế quốc.

Câu 29: Hoạt động của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 hướng đến mục đích nào dưới đây?

A. Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của đế quốc, tay sai.

C. Đưa phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác.

D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản của cao trào 1905 - 1908 ở Ấn Độ  so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là

A. tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

B. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.

C. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.

D. có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.

Câu 31: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công cho thấy một cuộc khởi nghĩa thành công cần phải có

A. sự chuẩn bị chu đáo và quyết tâm giành chính quyền.

B. sự chuẩn bị chu đáo và điều kiện khách quan thuận lợi.

C. thời cơ và quyết tâm chớp thời cơ.

D. điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi.

Câu 32: Nhân tố hàng đầu quyết định thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) là

A. Thiên hoàng có vị trí tối cao nắm quyền hành.

B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.

C. giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

D. sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

Câu 33: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?

A. Diễn ra chủ yếu ở Bắc kì và Trung kì.

B. Trải qua 2 giai đoạn phát triển.

C. Chống thực dân Pháp giành độc lập.

D. Có nhiều hình thức đấu tranh phong phú.

Câu 34:  Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

A. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.

B. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

Câu 35: Những biến đổi trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) có ý nghĩa gì?

A. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu những tư tưởng cách mạng từ bên ngoài.

B. Làm xuất hiện các hệ tư tưởng cứu nước mới tiến bộ hơn trước.

C. Lực lượng cách mạng hội tụ đầy đủ các giai cấp của một xã hội hiện đại.

D. Làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp bắt đầu nảy sinh.

Câu 36:  Để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay, các nước ASEAN cần

A. sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.

B. tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.

C. sự đồng thuận và có vai trò trung tâm.

D. phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.

Câu 37: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế.

C. Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.

D. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiến trình và cục diện thế giới.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít (1939 - 1945)?

A. Hỗ trợ liên quân Anh - Mĩ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

C. Là lực lượng tiên phong, giữ vai trò quan trọng.

D. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 39: Các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được bắt đầu xây dựng từ

A. trung du, miền núi.

B. đồng bằng, trung du.

C. miền núi.

D. miền xuôi.

Câu 40: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước (1911) chủ yếu xuất phát từ

A. yêu cầu cần tìm con đường cứu nước mới.

B. hạn chế của các con đường cứu nước trước đó.

C. mâu thuẫn dân tộc bắt đầu phát triển gay gắt.

D. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

A

D

B

D

A

6

7

8

9

10

D

C

B

A

C

11

12

13

14

15

C

C

D

C

B

16

17

18

19

20

D

D

B

D

A

21

22

23

24

25

A

A

D

D

B

26

27

28

29

30

C

B

D

A

B

31

32

33

34

35

D

A

D

B

A

36

37

38

39

40

D

A

B

C

A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 02

Câu 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?

A. Nông nghiệp.

B. Sản xuất ô tô.

C. Tài chính ngân hàng.

D. Công nghiệp.

Câu 2: Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), vì sao Pháp thoát khỏi nguy cơ bị Đức tiêu diệt?

A. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.

B. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.

C. Quân Pháp có vũ khí mới.

D. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 4: Trong giai đoạn từ tháng 11 - 1942 đến tháng 8 - 1945, chiến thắng nào của Liên Xô  đã tạo nên bước ngoặt của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Cuốc-xcơ.

B. Lê-nin-grát.

C. Xta-lin-grát.

D. Mát-xcơ-va.

Câu 5: Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở nước Đông Nam Á nào?

A. Phi-líp-pin.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.

D. Mã Lai.

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến 1941 là

A. phát triển giao thông vận tải.

B. phát triển công nghiệp nhẹ.

C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

D. phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc hiện nay?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 8: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.

B. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

Câu 9: Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng nào?

A. Vô sản.

B. Bạo động.

C. Dân chủ tư sản.

D. Ôn hòa.

Câu 10: Chủ trương hoạt động của Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập năm 1904 là

A. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.

B. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.

C. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

D. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến.

Câu 11: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng ta xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. phản động thuộc địa và tay sai.

B. đế quốc Pháp.

C. thực dân và phong kiến.

D. phát xít Nhật.

Câu 12: Hiệp ước nào đã đặt nền tảng mới cho quan hệ liên minh giữa Nhật và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vacsava.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

C. Sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU).

D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ  -  Nhật.

Câu 14: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển

A. chính trị.

B. quân sự.

C. giáo dục.

D. kinh tế.

Câu 15: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần vương đã

A. tiếp tục hoạt động, nhưng thu hẹp vào Nam Trung Bộ.

B. hoạt động cầm chừng, phân tán.

C. quy tụ thành những trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.

D. chấm dứt hoạt động.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 03

Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.

B. Mở thế tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.

C. Kết hợp oanh tạc bằng phi pháo kết hợp với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.

D. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa biên giới Việt – Trung.

Câu 2: Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 3: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành

A. Quân đội quốc gia Việt Nam.

B. Vệ Quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân

D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 5: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết

A. Hasimoto.                      

B. Phucưđa.

C. Kaiphu.                          

D. Miyadaoa.

Câu 6: Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong

A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

Câu 7: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Tổng thống Liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 10: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường, sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống

A. đế quốc Pháp và tay sai.

B. đế quốc và phong kiến.

C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.

D. chế độ phản động thuộc địa Pháp.

Câu 12: Đại diện tiêu biểu cho xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX là

A. Phan Châu Trinh.

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 13: Thắng lợi của quân dân Việt Nam làm thất bại bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

C. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là khởi nghĩa

A. Hương Khê.                       

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.                              

D. Yên Thế.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 04

Câu 1. Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. sự tự phát của nông dân

B. hệ tư tưởng tư sản.

C. xu hướng vô sản.

D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 2. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                               

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).                         

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

Câu 4. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.

B. Giành chính quyền bằng khởi nghĩa vũ trang.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 5. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. các giai đoạn cách mạng và giai cấp lãnh đạo.

B. lực lượng và giai cấp lãnh đạo.

C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

D. thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội.

Câu 6. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. Biên giới thu - đông năm 1950.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 – 1954).

D. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 7. Biến đổi lớn nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

B. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.

D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

Câu 8. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.

C. đã dẫn tới sự thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 9. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 10. Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Đây là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?

A. Địa chủ phong kiến.

B. Công nhân.

C. Tư sản.

D. Tiểu tư sản.

Câu 11. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mĩ.                            

B. Trung Quốc.

C. Liên Xô.                     

D. Nhật.

Câu 12. Tháng 10 – 1930, Trần Phú chủ trì Hội nghị

A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.

B. thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.

C. Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam – Lào – Campuchia).

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương chống Pháp ở nước ta?

A. Khởi nghĩa Hương Khê                      .   

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Yên Thế.                               

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 14. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

C. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.

D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta kết thúc?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

C. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.

D. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 05

Câu 1: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?

A. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.

Câu 2: Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là

A. độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

D. nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài.

Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Vacsava là liên minh

A. chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. hợp tác kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít.

B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

Câu 5: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)  đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?

A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.               

B. Thực dân Pháp càng củng cố quyết tâm xâm lược.

C. Làm nức lòng nhân dân cả nước.

D. Triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 6: Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là

A. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

B. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.

Câu 8: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn

A. khủng hoảng triền miên.

B. phát triển thịnh đạt.

C. bước đầu phát triển.

D. mới hình thành.

Câu 9: Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

B. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

C. tư sản dân tộc và nông dân.

D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 10: Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc …thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp

A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.

B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.

C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.

D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.

Câu 11: Phong trào cách mạng 1930-1931 nêu cao khẩu hiệu

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”.

B. “Tự do dân chủ”, “cơm áo hòa bình”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”.

Câu 12: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?

A. Tham chiến một cách có điều kiện.

B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

C. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.

D. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 13: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là

A. thực dân.

B. cho vay nặng lãi.

C. quân phiệt hiếu chiến.

D. phong kiến quân phiệt.

Câu 14: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê.

B. Bãi Sậy.

C. Hùng Lĩnh.

D. Ba Đình.

Câu 15: Thái độ của triều đình nhà Nguyễn sau Hiệp ước 1862 đối với cuộc khởi nghĩa Trương Định là

A. đàn áp dã man.

B. yêu cầu phải bãi binh.

C. ủng hộ có điều kiện.

D. đàm phán, mua chuộc.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!    

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF