YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trung Thiên dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1(NB). Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 được tổ chức tại đâu?

  A. Oa-sinh-tơn (Mĩ).                                                            B. Pốt-xđam (Đức).

  C. Ianta (Liên Xô).                                                              D. Luân Đôn (Anh).

Câu 2(NB). Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

  A. Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.

  B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.

  C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.               

  D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.

Câu 3(TH). Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX -  đầu thế kỉ XX là gì ?

  A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

  B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân.

  C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

  D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 4(NB). Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga

  A. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ xã hội chủ nghĩa.

  B. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa.

  C. là “quốc gia kế tục Liên Xô” trong các quan hệ quốc tế.

  D. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN.

Câu 5(TH).  Sự kiện nào sau đây đã đưa chế độ xã hội chủ nghĩa từ phạm vi châu Âu sang châu Á :

  A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời(1949).

  B. Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa đất nước.

  C. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam.(1945)

  D. Lào ,Việt Nam ,Indonexia giành được độc lập (1945).

Câu 6(NB). Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc

  A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.

  B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.

  C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.

  D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.

Câu 7(NB). Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

  A. Việt Nam, Lào, Mianma.                                                 B. Lào, Mianma, Campuchia.

  C. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin.                                      D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 8(NB). Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã  ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện

  A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.

  B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).

  C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975).

  D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994).

Câu 9(TH). Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do

  A. tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.

  B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

  C. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc.

  D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 10(NB). Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?

  A. Phucưđa và Kaiphu.                                                        B. Phucưđa vàKaiyo.       

  C. Miyadaoa và Hasimôtô.       D. Kaiphu và Hasimôtô.

Câu 11(NB). Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

  B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao.

  C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên, thiên nhiên phong phú.

  D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.

Câu 12(NB). Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là

  A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo

  B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố

  C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

  D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.

Câu 13(NB). Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

  B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

  C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

  D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

Câu 14(NB). Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?

  A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.                                            

  B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.                    

  C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.                                   

  D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 15(NB). Năm 1925, tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản ở Pháp?

  A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.                                     B. “Nhật kí trong tù”.                                      

  C. “Đường Kách mệnh”.                                                     D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

Câu 16(NB). Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào dưới đây?

  A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.                                                                      

  B. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.                                                                  

  C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.                                                       

  D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng.

Câu 17(TH). Vì sao nói: cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?

  A. Có mục tiêu kinh tế rõ rang, tinh thần quyết liệt, có quy mô rộng lớn.                                                  

  B. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.          

  C. Quy mô rộng lớn, buộc Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách về kinh tế.                                                

  D. Đấu tranh quyết liệt, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ.                                          

Câu 18(TH). Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì

  A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

  B. luôn chú trong cộng tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.

  C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.

  D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.

Câu 19(NB). Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

  A. nông dân với địa chủ phong kiến.                                  

  B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. 

  C. công dân với tư bản mại bản.                                 

  D. tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 20(TH).Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt , thế giới chuển sang xu thế nào ?

  A. Tiếp tục thỏa hiệp , và  mở rộng liên kết .                                                                                  

  B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu .                                                                          

  C. Hòa hoãn, cạnh tranh  và tránh mọi xung độ .                                                                            

  D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển .

Câu 21((TH). Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh( 1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về?

  A. Sự huy động cao nhất lực lượng                                     B. Kết cục quân sự

  C. Mục tiêu tấn công                                                            D. Quyết tâm giành thắng lợi 

Câu 22(TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam  .

  A. Đại địa chủ và tư sản mại bản                                         B. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản

  C. Trung địa chủ và tư sản mại bản                                     D. Đại địa chủ và trung địa chủ   

Câu 23((TH). Ngay sau khi ra đời bao nhiêu ngày , Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng ở Phay Khắt và  Nà Ngần .

  A. Hai ngày sau khi ra đời .                                                 B. Ba ngày sau khi ra đời.

  C. Bốn ngày sau khi ra đời.                                                 D. Năm ngày sau khi  ra đời. 

Câu 24(TH). Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng là kết hợp các hình thức đấu tranh

  A. Công khai và bí mật, hợp tác và bất hợp tác.                 B. Công khai và bí mật, hợp tác và bất hợp tác

  C. Công khai và bí mật bất hợp tác.                                    D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 25(TH). Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  A. Lần đầu tiên, nông dân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với nông nhân thế giới.

  B.Thể hiện phong trào đạt đến đỉnh cao, tinh thần đoàn  kết quốc tế dân chủ tư sản  .

  C.Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.

  D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đông Dương Cộng Sản Đảng, tinh thần yêu lao động của công nhân thế giới .

Câu 26(TH). Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành

  A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.                                      B. Mặt trận dân tộc Đông Dương

  C. Mặt trận phản đế Đông Dương.                                      D. Mặt trận Nhân dân Đông Duong .

Câu 27(TH). Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

  A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

  B. Đảng Cộng Sản Đông Dương ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.

  C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã đánh đổ chế độ phong Kiến và Đế Quốc Pháp.

  D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.

Câu 28(TH). "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám diễn ra trong thời gian nào?

  A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật đến khi Nhật đầu hàng.

  B. Từ khi Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng Minh đến khi quân Đồng Minh vào Việt Nam

  C. Sau khi Nhật đầu hàng Việt Minh  minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật .

  D. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.

Câu 29(VD). Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng

5-1941 so với hội nghị tháng 11-1939 là

  A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương, chống đế quốc và phong kiến.

  B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương

  C. Đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

  D. Thành lập Mặt trận Việt Nam Đồng Minh hội và Cứu Quốc quân chuẩn bị khởi nghĩa

Câu 30(VD). Mặt trận “Việt Nam độc lập Đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì

  A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

  B. nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập.

  C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc.

  D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 31(VDC): Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng

  A. Đây là cuộc cách mạng có tính  chất nhân dân sâu sắc                                                     

  B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình 

  C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình .                                         

  D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét .

Câu 32(VD): Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi

  A.Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa .

  B.Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

  C.Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

  D.Sự suy yếu của các nước  đế quốc Anh và Pháp.

Câu 33(VD): Vì sao Hội Nghị Ban chấp hành Trung Ương Đảng cộng Sản Đông Dương( 11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu .

  A.Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt .

  B.Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu .

  C.Quân phiệt Nhật hoàn Thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương .

  D.Nhân Dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 34(VD): Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 ?

  A. Hòa hoãn tránh xung đột.                                               B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.

  C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.                                          D.Vừa đánh vừa đàm phán

Câu 35(VDC): Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục Bộ” ở Miền Nam Việt Nam khi đang

  A. Ở thế chủ động chiến lược.                                             B. Bị mất ưu thế về hỏa lực

  C. Bị thất bại trên chiến trường .                                         D. Bị mất ưu thế về binh lực

Câu 36(VDC). Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam( đầu năm 1930) và Luận Cương Chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương ( 10-1930) đều xác định?

  A.Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lâp  dân tộc và cách mạng ruộng đất.

  B. Đảng cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh  đạo cách mạng.

  C. Nhiệm vụ của cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của Chủ nghĩa đế quốc                                        

  D. Lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc

Câu 37(VD) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết của giai cấp nông dân ở Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là?

  A. Độc lập dân tộc.                                                              B. Các quyền dân chủ kinh tế                                                

  C. Đòi Ruộng đất.                                                                D. Đấu tranh hòa bình.

Câu 38(VDC). Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc cách mạng tháng Tám ở Việt Nam ?

  A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang

  B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình.

  C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.

  D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa .

Câu 39(VDC).  Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

  A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết kinh tế.

  B. Kết quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghiệp hiện đại.

  C. Kết quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.

  D. Là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật hiện đại.

Câu 40(VDC). Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX .

  A. Giúp đỡ kinh tế cho các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa .

  B. Chống lại âm mưu gây chiến tranh của các thế lực thù địch.

  C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng trên thế giới.                                 

  D.Trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng ở Châu Á.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.C

2.C

3.C

4.C

5.A

6.C

7.D

8.C

9.A

10.A

11.D.

12.A

13.D

14.C

15.A

16.A

17.B

18.B

19.B

20.D

21.C

22.A

23.A

24.D

25.C

26.A

27.D

28.D

29.B

30.D

31.C

32.D

33.A

34.C

35.C

36.C

37.A

38.B

39.D

40.C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

  A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.                                     

  B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

  C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

  D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

  A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.          

  B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.

  C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 

  D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

  A. Trung lập tích cực.                                                          B. Nhận viện trợ từ các nước.

  C. Xâm lược các nước láng giềng.                                      D. Hòa bình, trung lập.

Câu 4 (TH):  Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì

  A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.               

  B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

  C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.         

  D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

Câu 5 (NB):  Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

  A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.                               B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. 

  C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.                                        D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

  A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.                   B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

  C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.                           D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

Câu 7 (TH):  Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?

  A. Nổi dậy của nông dân.                                                    B. Đấu tranh vũ trang.

  C. Đấu tranh nghị trường.                                                    D. Bãi công của công nhân.

Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

  A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

  B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

  C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.

  D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

  A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.

  B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.

  C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

  D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

  A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

  B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

  C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

  D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-A

2-C

3-D

4-A

5-C

6-D

7-B

8-B

9-D

10-C

11-D

12-C

13-A

14-A

15-A

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-A

25-A

26-B

27-A

28-B

29-B

30-C

31-D

32-A

33-B

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-A

40-B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì? 

A. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.

B. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.

C. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng. 

D. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.

Câu 2: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều 

A. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.

B. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. 

D. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có 

A. tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến. 

B. tư sản và tiểu tư sản.

C. tư sản mại bản và đại địa chủ. 

D. địa chủ phong kiến và tư sản.

Câu 4: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật? 

A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

D. Đưa con người lên thảm hiểm Mặt Trăng.

Câu 5: Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của 

  A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.                       B. Chính phủ lâm thời.

  C. Tổng bộ Việt Minh.                                            D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là 

  A. giặc đói.                         B. giặc dốt.                   C. ngoại xâm.                      D. nội phản.

Câu 7: Một điểm độc đáo của Cương lĩnh Chính trị ( đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị (10/1930) là 

  A. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.

  B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.

  C. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng. 

  D. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 8: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? 

  A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

  B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

  C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược. 

  D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.

Câu 9: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống 

  A. đế quốc Pháp - phát xít Nhật.                              B. đế quốc và phong kiến.

  C. phát xít Nhật và tay sai.                                      D. chế độ phản động thuộc địa.

Câu 10: Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quang phục hội gắn liền với nhà yêu nước nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  A. Phan Bội Châu.             B. Lương Văn Can.      C. Nguyễn Tất Thành.         D. Phan Châu Trinh. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-A

2-A

3-C

4-C

5-D

6-C

7-A

8-A

9-B

10-A

11-D

12-D

13-A

14-D

15-C

16-A

17-A

18-A

19-C

20-A

21-A

22-C

23-D

24-B

25-A

26-D

27-C

28-C

29-A

30-B

31-D

32-A

33-B

34-B

35-C

36-B

37-B

38-C

39-A

40-D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. (NB)Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 2.(NB) Một số nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập vào thời điểm năm 1945 gồm:

A. Inđônêxia, Xingapo và Malaixia.              

B. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.

C. Việt Nam, Philippin và Miến Điện.                      

D. Việt Nam, Lào và Campuchia.

Câu 3.(NB) Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là:

A. Trung Quốc                        B. Mỹ                          C. Liên Xô.                 D. Anh.

Câu 4.(NB) Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Biết thâm nhập thị trường thế giới. 

B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

C. Tác dụng của những cải cách dân chủ.   

D. Con người được coi là vốn quý nhất.

Câu 5.(NB) Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?

A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 6.(TH) Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cách mạng Mêhicô.                                                            B. cách mạng Cuba.

C. cách mạng Côlômbia.                                                        D. cách mạng Vênêxuêla.

Câu 7. (NB)Theo “Phương án Maobatton”,  Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?

A. Bănglađét và Pakixtan. 

B. Ấn Độ và Bănglađét.

C. Ấn Độ và Pakixtan.   

D. Pakixtan và Nepan.

Câu 8.(VD) Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

B. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm.

C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.

D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình

Câu 9.(NB) Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?

A. Cu Ba                                B. Pêru                                    C. Chi lê                                  D. Haiti

Câu 10.(VD) Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?

A. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.

B. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-A

2-B

3-B

4-D

5-C

6-B

7-C

8-A

9-A

10-A

11-B

12-D

13-A

14-D

15-C

16-B

17-B

18-B

19-B

20-D

21-D

22-B

23-A

24-D

25-D

26-D

27-D

28-D

29-D

30-A

31-A

32-A

33-A

34-C

35-B

36-A

37-B

38-D

39-C

40-D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1(NB): Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương sẽ giao cho quân đội nước nào?

  A. Anh - Mĩ.                                                                        B. Mĩ - Trung Hoa Dân quốc.

  C. Anh - Trung Hoa Dân quốc.                                          D. Pháp - Mĩ.

Câu 2(TH): Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở nước Nga năm 1917 là gì?

  A. Phương pháp đấu tranh.                                               B. Tính chất cách mạng.

  C. Lãnh đạo cách mạng.                                                    D. Lực lượng cách mạng.

Câu 3(TH): Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ

  A. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến.

  B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

  C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp.

  D. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

Câu 4 (NB): Vì sao nói Định ước Henxinki là biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?

  A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.

  B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

  C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.

  D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.

Câu 5 (NB): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào dưới đây?

  A. Bãi công, biểu tình.                                                         B. Đấu tranh chính trị.

  C. Đấu tranh nghị trường.                                                   D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 6 (NB): Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

  A. “Cách mạng trắng”.                                                        B. “Cách mạng xanh”.

  C. “Cách mạng công nghiệp”.                                            D. “Cách mạng chất xám”.

Câu 7 (NB):Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

  A. Liên Xô.                               B. Mỹ.                               C. Nhật Bản.                     D. Trung Quốc.

Câu 8 (NB): Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản là gì?

  A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

  B. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa trông rộng, chính sách điều tiết tốt.

  C. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và tài nguyên phong phú.

  D. Tận dụng tốt các các cơ hội ở bên ngoài như nguồn viện trợ và nguyên liệu.

Câu 9 (NB): Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN, là nội dung của học thuyết nào?

  A. Học thuyết Hasimôtô (1- 1997).                                     B. Học thuyết Miyadaoa (1-1991).

  C. Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991).                                D. Hòa bình Xanphranxcô (8-9-1951).

Câu 10 (NB):Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mỹ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX?

  A. Hầu như không có sự tăng trưởng, vị thế của nền kinh tế Mỹ suy giảm nghiêm trọng. 

  B. Tăng trưởng liên tục, Mỹ vươn lên trở thành cường quốc TBCN giàu mạnh nhất. 

  C. Trải qua nhiều đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn la trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.   

  D. Tăng trưởng “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1.C

2.B

3.C

4.B

5.D

6.D

7.A

8.A

9.C

10.C

11.B

12.C

13.B

14C

15.A

16.D

17.C

18.D

19.A

20.C

21.A

22.A

23.B

24.C

25.C

26.A

27C

28B

29.B

30.A

31.B

32D

33.B

34B

35.C

36.A

37.C

38D

39.C

40.D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Thiên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF