YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Mai Sơn

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Mai Sơn. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT MAI SƠN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

  A. văn thân, sĩ phu.                                                       B. nông dân.

  C. công nhân.                                                               D. địa chủ.

Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?

  A. Nam Á.                        B. Đông Đức.                      C. Đông Âu.                    D. Bắc Triều Tiên.

Câu 3. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm

  A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.

  B. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.

  C. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

  D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

Câu 4. Quyết định nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?

  A. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

  B. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.

  C. Thành lập chính phủ công nông binh.

  D. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 5. Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp của toàn thế giới?

  A. Mĩ.                               B. Pháp.                               C. Italia.                           D. Trung Quốc.

Câu 6. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai

  A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

  B. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.

  C. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

  D. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

Câu 7. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thảnh lập Đảng Cộng sản Vỉệt Nam (đầu năm 1930) thông qua?

  A. Luận cương chính trị.                                              B. Đề cương văn hóa Việt Nam.

  C. Báo cáo chính trị.                                                     D. Chính cương vắn tắt.

Câu 8. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?

  A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).

  B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

  C. Đại thắng mùa Xuân 1975.

  D. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?

  A. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

  B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới

  C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.

  D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 10. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều

  A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

  B. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

  C. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

  D. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 11. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao

  A. phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

  B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

  C. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

  D. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.

Câu 12. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là

  A. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.

  B. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

  C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

  D. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 13. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới

  A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

  B. đưa con người lên Mặt Trăng.

  C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

  D. thực hiện cuộc cách mạng xanh.

Câu 14. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

  A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).                                                     B. Núi Thành (Quảng Nam).

  C. Vạn Tường (Quảng Ngãi)                                        D. Bình Giã (Bà Rịa)

Câu 15. Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho lực lượng quân đội nào?

  A. Trung Hoa Dân quốc.                                              B. Anh.

  C. Mĩ.                                                                           D. Tây Ban Nha.

Câu 16. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ (1936-1939) có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng (1930-1931)?

  A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

  B. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.

  C. Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

  D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

Câu 17. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào

  A. đồn điền cao su.                                                       B. ngành chế tạo máy.

  C. công nghiệp hóa chất                                               D. công nghiệp luyện kim.

Câu 18. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu

  A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.

  B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.

  C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.

  D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.

Câu 19. Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

  A. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.

  B. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam.

  C. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.

  D. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam.

Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?

  A. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu.

  B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

  C. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu.

  D. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ.

Câu 21. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

  A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.

  B. Nổ ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.

  C. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

  D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 22. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hóa”?

  A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

  B. Việt Nam Quốc dân đảng.

  C. Việt Nam nghĩa đoàn.

  D. Đảng Lập hiến.

Câu 23. Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?

  A. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.

  B. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.

  C. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.

  D. Bước đâu xây dựng lực lượng cho cách mạng.

Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?

  A. Bắc Phi.                       B. Mĩ Latinh.                       C. Đông Bắc Á.               D. Đông Nam Á.

Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực dân

  A. Bồ Đào Nha.                B. Pháp.                               C. Tây Ban Nha.             D. Anh.

Câu 26. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX?

  A. Yên Bái.                       B. Thái Nguyên.                  C. Hương Khê.                D. Yên Thế.

Câu 27. Ngày 22-12-1944, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam?

  A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. 

  B. Việt Nam Giải phóng quân.

  C. Vệ quốc đoàn.

  D. Trung đội Cứu quốc quân I.

Câu 28. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?

  A. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

  B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.

  C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.

  D. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.

Câu 29. Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

  A. Cải cách giáo dục.                                                   B. Bổ túc văn hóa.

  C. Khai giảng các bậc học.                                           D. Chống giặc dốt.

Câu 30. Trong những năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

  A. Đông Dương hóa chiến tranh.                                 B. Chiến tranh đặc biệt.

  C. Ngăn đe thực tế.                                                      D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 31. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?

  A. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.

  B. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.

  C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

  D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.

Câu 32. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

  A. Thái Nguyên.                                                           B. Bắc Kạn.

  C. Bắc Sơn - Võ Nhai.                                                 D. Tân Trào - Tuyên Quang.

Câu 33. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

  A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.

  B. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).

  C. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu.

  D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.

Câu 34. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở Miền Nam Vịệt Nam đã

  A. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

  B. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.

  C. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

  D. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.

Câu 35. Trong sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam có chủ trương nào sau đây?

  A. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

  B. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

  C. Tập trung cải tạo công thương nghiệp,

  D. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.

Câu 36. Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

  A. Phát triển xen lẫn suy thoái.

  B. Cơ bản được phục hồi.

  C. Bước đầu suy thoái.

  D. Có bước phát triển nhanh.

Câu 37. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ-Tỉnh đã

  A. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam.

  B. thực hiện cải cách giáo dục.

  C. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.

  D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

Câu 38.  Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

  A. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

  B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.

  C. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

  D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đưởng lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

Câu 39. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào.

  A. hội nhập quốc tế.                                                     B. ổn định chính trị.

  C. phát triển kinh tế.                                                     D. phát triển quốc phòng.

Câu 40  Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là gì?

  A. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  B. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa anh em.

  C. Tỉnh đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

  D. Hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-C

2-A

3-B

4-B

5-A

6-D

7-D

8-C

9-A

10-D

11-A

12-B

13-C

14-C

15-A

16-B

17-A

18-B

19-B

20-D

21-A

22-A

23-B

24-D

25-D

26-C

27-A

28-D

29-D

30-B

31-B

32-C

33-C

34-C

35-B

36-D

37-C

38-C

39-C

40-A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ và xã hội.          

B. Cuộc kháng chiến giải trừ phát xít.

C. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.                     

D. Cuộc cách mạng Dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

B. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.

D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

Câu 3. Thực chất của những đợt cải cách ruộng đất và cải tạo quan hệ sản xuất của cách mạng miền Bắc Việt Nam thực hiện trong những năm 1954-1958 là gì?

A. Chuẩn bị điều kiện trực tiếp để giương cao ngọn cờ độc lập thống nhất.

B. chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật cho chế độ cộng sản chủ nghĩa.

C. Hoàn thành nốt các nhiệm vụ của cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Hoàn thành nốt nhiệm vụ cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?

A. Tạo thế và lực cho đấu tranh trên bàn đàm phán với Pháp.

B. Củng cố và mở rộng hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc.

C. Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

D. Khai thông con đường liên lạc với các nước trên thế giới.

Câu 5. Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925-1929) đã góp phần vào phân hóa mạnh mẽ các đảng viên trong tổ chức

A. Đông Dương Cộng sản đảng.                                  B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.                           D. Tân Việt cách mạng đảng.

Câu 6. Từ thực tiễn về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (1988-1991), Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây?

A. Luôn đề phòng, cảnh giác với nguy cơ 'diễn biến hòa bình" và "tự chuyển hóa".

B. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung, bao cấp.

C. Tiến hành cải cách đất nước trước khi xuất hiện những biểu hiện khủng hoảng.

D. Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

Câu 7. Nội dung nào sau đây thể hiện sự giống nhau về phương pháp tiến công giữa Chiến dịch Huế-Đà Nẵng với Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?

A. Quyết chiến chiến lược.                                         

B. Tiêu diệt cơ quan đầu não của địch.

C. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam         

D. Tạo ra thế bao vây và tiêu diệt.

Câu 8. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, vấn đề đổi mới đất nước ở Việt Nam đã được đặt ra và ngày càng trở thành vấn đề "sống còn", vì lí do cơ bản nào sau đây?

A. Liên Xô và Đông Âu đã không còn viện trợ cho Việt Nam.

B. Phù hợp với những xu thế phát triển chung của thời đại.

C. Đất nước khủng hoảng toàn diện, kéo dài, nhất là kinh tế.

D. Ảnh hưởng lớn từ cuộc cải cách - mở cửa từ Trung Quốc.

Câu 9. Sự ra đời của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân Trung Quốc hoàn thành triệt để.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ.

C. Đưa Trung Quốc trở thành nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

D. Lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

Câu 10. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương

A. xác định động lực cách mạng là công nông.          

B. thành lập một chính phủ công-nông-binh.

C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa.       

D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

A

21

B

31

B

2

A

12

D

22

C

32

A

3

D

13

B

23

C

33

A

4

A

14

D

24

A

34

A

5

D

15

D

25

B

35

D

6

A

16

D

26

D

36

D

7

D

17

D

27

C

37

B

8

C

18

A

28

C

38

B

9

B

19

B

29

C

39

C

10

C

20

C

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 được tổ chức tại đâu?

A. Oa-sinh-tơn (Mĩ).

B. Pốt-xđam (Đức).

C. Ianta (Liên Xô).

D. Luân Đôn (Anh).

Câu 2. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

  A. Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.          B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.     

C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.          D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.

Câu 3. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX -  đầu thế kỉ XX là gì ?

  A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

  B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân.

  C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

  D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga

  A. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ XHCN.

  B. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ XHCN.

  C. được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

  D. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN.

Câu 5. Cho các dữ kiện sau:

1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

2. Trung Quốc tiến hành cải cách -  mở cửa đất nước.

3. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.

4. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.

Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  A. 1, 2, 3, 4.                        B. 2, 3, 4, 1.                      C. 4, 1, 2, 3.                      D. 4, 1, 3, 2.

Câu 6. Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc

  A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.

  B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.

  C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.

  D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.

Câu 7. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

  A. Việt Nam, Lào, Mianma.                                         B. Lào, Mianma, Campuchia.

  C. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin.                              D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 8. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện

  A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.

  B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).

  C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975).

  D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994).

Câu 9. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do

  A. tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.

  B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

  C. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc.

  D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 10. Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?

  A. Phucưđa và Kaiphu.                                                B. Phucưđa và Miyadaoa.

  C. Miyadaoa và Hasimôtô.                                           D. Kaiphu và Hasimôtô.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-C

2-C

3-C

4-C

5-D

6-C

7-D

8-C

9-A

10-A

11-D

12-A

13-D

14-C

15-A

16-D

17-B

18-B

19-B

20-A

21-B

22-D

23-B

24-D

25-A

26-A

27-D

28-D

29-C

30-D

31-A

32-C

33-A

34-D

35-A

36-B

37-D

38-A

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu1. Ba cường quốc có tiếng nói quyết định tại hội nghị Ian ta (2/1945) gồm:

A.Mĩ, Anh, Liên Xô                                      

B.Mĩ, Anh, Trung Quốc

C.Liên Xô, Mĩ, Pháp                                      

D.Nga, Mĩ,Anh

Câu 2. Trong giai đoạn 1945-1950 Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến ranh trong hoàn cảnh

A.có sự giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới

B.đất nước chịu nhiều tổn thất do chiến tranh tàn phá

C.là nước thắng trận thu nhiều lợi nhuận từ hội nghị Ian Ta

D.lực lượng đồng minh cùng góp sức hỗ trợ khôi phục kinh tế

Câu 3. Sau chiến tranh thế giới II, Ấn Độ bị thực dân Anh chia thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào sau đây?

A.Chính trị                 

B.Lãnh thổ                 

C.Văn hóa                  

D.Tôn giáo

Câu 4. Nhận định nào dưới đây là đúng về phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới hai?

A. Lục địa bùng cháy                                                             

B.Đại lục núi lữa

C. Lục địa mới bùng nổ                                                         

D.Sự trỗi dậy thần kỳ

Câu 5. Chính sách đối ngoại nào là xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới II đến những năm 90

A.Khống chế , chi phối các nước đồng minh của Mĩ?

B.Chiến lược toàn cầu hóa với tham vọng làm bá chủ thế giới

C.Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới

D.Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa và cách mạng thế giới

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ- Nhật sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai ?

A.Hiệp ước hòa bình Xanphranxixcô được kí kết                 

B.Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản

C.Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết                          

D.Quân đội Mĩ ban hành hiến pháp mới

Câu 7. Sự kiện nào sau đây mở đầu sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau khi Chiến tranh thế giới lần thứ hai kết thúc?

A.Mĩ thực hiện kế hoach “Mác San”(6-1947” giúp các nước Tây Âu)

B.Mĩ thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)(4-1949)

C.Sự ra đời của học thuyết Truman mở đầu cho chiến tranh lạnh (3-1947)

D.Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức hiệp ước Vácxava (5-1955)

Câu 8. Ý nào dưới đây là đặc điểm của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

A.Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiêp      

B.Diễn ra với quy mô, tốc độ lớn chưa từng thấy

C.Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

D.Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở nước ta phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” là của giai cấp nào?

A.Tư sản        

B.Tiểu tư sản              

C.Công nhân              

D.Tư sản mại bản

Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức nào sau đây đại diện cho giai cấp Ttư sản Việt Nam?

A.Tân Việt Cách mạng đảng                                     

B.Việt Nam Quốc Dân đảng

C.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên                    

D.Việt Nam nghĩa đoàn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

B. Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

C. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài

D. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông

Câu 2. Tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh là

A. Liên minh châu Âu                                                  

B. Liên Hợp quốc

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á                       

D. Hội quốc liên

Câu 3. Tại hội nghị lần thứ 24, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ cấp thiết là

A. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước

B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. thực hiện thành công kế hoạch nhà nước 5 năm

D. phải khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh

Câu 4. Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì ?

A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh giai cấp.

B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng lại nặng về đấu tranh dân tộc.

C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu, nhưng không để ra được sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.

Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương  đã chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi như thế nào?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh

B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

C. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương

D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đến Đông Dương

Câu 6. Tháng 12/1986, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

A. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn lạc hậu

B. những khó khăn của nước ta đều bắt nguồn từ kinh tế

C. kinh tế là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác

D. nhiều nước cải cách, ,mở cửa đều lấy kinh tế làm trọng tâm

Câu 7. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong bản chỉ thị " Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ( 12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương là gì?

A. Phát xít Nhật và Thực dân Pháp                              

B. Thực dân Pháp

C. Phát xít Nhật                                                           

D. Thực dân Pháp và tay sai

Câu 8. Vì sao sau Chiến thắng Phước Long, Bộ chính trị nhanh chóng hoàn chỉnh kế hoạch hoàn toàn giải phóng miền Nam?

A. Vì Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam là rất lớn mạnh.

B. Vì nó cho thấy sự can thiệp hạn chế của Mĩ, sự suy yếu bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng thắng lớn của quân ta

C. Vì đây là thắng lợi quân sự lớn của ta, chứng minh Nghị quyết của Hội nghị 21 là đúng đắn

D. Vì Phước Long là tỉnh đầu tiên ở miền Nam được hoàn toàn giải phóng

Câu 9. So với cách mạng tháng Tám, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chiến chống thực dân Pháp có điểm khác là

A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh

C. truyền thống yêu nước, anh hùng, bất khuất của dân tộc

D. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân

Câu 10. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là

A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh

B. đánh đổ đế quốc, phát xít, giành độc lập cho dân tộc

C. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân

D. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

D

21

C

31

D

2

A

12

A

22

C

32

D

3

B

13

A

23

B

33

C

4

C

14

B

24

B

34

B

5

B

15

A

25

C

35

B

6

C

16

A

26

A

36

A

7

C

17

A

27

A

37

B

8

B

18

C

28

B

38

B

9

A

19

B

29

A

39

A

10

B

20

A

30

C

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Mai Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF