YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Văn Thụ

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Hoàng Văn Thụ, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

  1. Chiến tranh phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.
  2. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
  3. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
  4. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 2: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là:

         A. Đồng minh.                  B. Đối tác.                         C. Đối đầu.                       D. Hợp tác.

Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng:

         A. Vô sản.                         B. Cải cách.                       C. Phong kiến.                  D. Dân chủ tư sản.

Câu 4: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là:

  1.  Mở rộng thị trưòng.                                             

  2.   Truyền đạo Thiên chúa.

  3.  Khai hóa văn minh.                                         

  4.  Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?

  1. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
  2. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
  3. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
  4. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng chủ yếu là

  1. Làm bá chủ thế giới.
  2. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
  3. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
  4. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống:

  1. Đế quốc và tư sản.                                             
  2. Phong kiến và tay sai.
  3. Phong kiến và tư sản.                                          
  4. Đế quốc và phong kiến.

Câu 8: Trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, Xiêm đã thực hiện biện pháp gì để bảo vệ nền độc lập?

  1. Dựa vào thế lực của các nước láng giềng.           
  2. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước. 
  3. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.            
  4. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 9. Sau Hiệp ước 1862, triều đình nhà Nguyễn đã hạ lệnh cho Trương Định phải:

  1. Đầu hàng Pháp                                        
  2. Bãi binh. 
  3. Kiên quyết chống Pháp.                             
  4. Đàm phán với Pháp.

Câu 10. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo:

         A. Thanh niên                   B. Búa liềm                       C. An Nam trẻ                  D. Đỏ

Câu 11: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương thành lập:

  1. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
  2. Mặt trận Liên Việt.
  3. Mặt trận Việt Minh.
  4. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.

Câu 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?

        A. Đồng minh.                  B. Liên minh.                    C. Phát xít.                        D. Hiệp ước.

Câu 13: Năm 1921, nước Nga thực hiện chính sách nào?

  1. Chính sách mới.                                         
  2. Chính sách cộng sản thời chiến. 
  3. Chính sách kinh tế mới.                          
  4. Chính sách láng giềng thân thiện.

Câu 14: Yêu cầu nào dưới đây đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập?

  1. Hợp tác cùng phát triển.                               
  2. Phát triển kinh tế độc lập.  
  3. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.                        
  4. Liên kết chặt chẽ với Mĩ.

Câu 15: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

  1. Bắt đầu diễn ra ác liệt.                        
  2. Bước vào giai đoạn kết thúc.
  3. Bắt đầu bùng nổ.                                   
  4. Đã kết thúc.

Câu 16: Ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1949) là:

  1. Tăng cường lực lượng của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  2. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
  3. Đánh dấu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
  4. Đánh dấu sự sụp đồ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.

Câu 17: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã

  1. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
  2. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  3. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
  4. Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 18: Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

  1. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.                             
  2. “Tự do - dân chủ”.
  3. “Thúc đẩy dân chủ”.                                            
  4. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.

Câu 19: Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là:

  1. Cách mạng Tân Hợi.                            
  2. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
  3. Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất.                
  4. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.                

Câu 20: Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư số vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929)?

        A. Thương nghiệp.            B. Nông nghiệp.                C. Công nghiệp.                D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 21: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  1. Thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
  2. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
  3. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
  4. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là gì?

  1. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
  2. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
  3. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
  4. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.

Câu 23: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì:

  1. Giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
  2. Hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
  3. Là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
  4. Là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 24: Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về:

  1. Việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
  2. Chủ trưong giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
  3. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
  4. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

Câu 25: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được Đảng xác định trong những năm 1939 - 1941 là:

  1. Lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
  2. Lật đồ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
  3. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.
  4. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

Câu 26: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về phong trào công nhân Việt Nam (1919 - 1925)?

  1. Hình thức bãi công chưa được sử dụng phổ biến.
  2. Là một bộ phận của phong trào yêu nước.
  3. Là nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.
  4. Là phong trào đấu tranh duy nhất phát triển mạnh mẽ.

Câu 27: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?

  1. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
  2. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
  3. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
  4. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của tư sản dân tộc.

Câu 28: Biến đổi to lớn đầu tiên của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  1. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.
  2. Các nước đều giành được độc lập.
  3. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.
  4. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.

Câu 29: Vì sao cuộc cải cách của Ra-ma V ở Xiêm được gọi là cách mạng tư sản?

  1. Có sự tham gia của đông đảo các lực lượng xã hội.
  2. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
  3. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
  4. Góp phần làm sụp đổ chế độ phong kiến.

Câu 30: Nguyên nhân quyết định dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?

  1. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc.
  2. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự.
  3. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.
  4. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

Câu 31: Nhận xét nào dưới đây là đúng về nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX?

  1. Chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.      
  2. Không gắn cứu nước với canh tân đất nước.
  3. Thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.        
  4. Phong trào còn mang nặng tính tự phát

Câu 32: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này:

  1. Đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
  2. Đã giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
  3. Lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
  4. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

Câu 33: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ:

  1. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
  2. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
  3. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
  4. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 34: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là:

  1. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
  2. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
  3. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
  4. Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 35: Việt Nam có thể học tập được kinh nghiệm gì từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

  1. Phát triển các ngành nông nhiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  2. Lấy cải cách về chính trị làm trọng tâm.
  3. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  4. Cải cách mở cửa phải đi đôi với ngoại giao có điều kiện.

Câu 36: Việt Nam có thể học tập kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
  2. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.
  3. Nâng cao vai trò của các công ty độc quyền.
  4. Khai thác nguồn tài nguyên từ các nước phụ thuộc

Câu 37: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?

  1. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
  2. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
  3. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
  4. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 38: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là:

  1. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.
  2. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện.
  3. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
  4. Chế độ phong kiến đang phát triển.

Câu 39: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  1. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
  2. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  3. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
  4. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

Câu 40: Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?

  1. Sự phát triển của cách mạng khoa học kỹ thuật.
  2. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
  3. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
  4. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

A

A

B

A

D

D

B

B

C

B

C

A

B

A

D

C

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

A

B

D

B

D

B

C

C

C

A

D

A

C

A

D

C

D

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ý nào sau đây là nội dung của chiến luợc công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

  1. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
  2. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tu và kĩ thuật nước ngoài.
  3. Phát triển ngoại thưong.
  4. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 2: Nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp ở Châu Âu là

        A. Pháp.                            B. Hà Lan.                        C. Đức.                             D. Anh.

Câu 3: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là:

  1. Tổ chức Y tế thế giới.                                        
  2. Tòa án quốc tế.
  3. Quỹ Tiền tệ quốc tế.         
  4. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ do Đảng Quốc đại lãnh đạo. Đây là chính đảng của giai cấp nào?

  1. Giai cấp địa chủ.                                   
  2. Giai cấp nông dân.
  3. Giai cấp vô sản.                                           
  4. Giai cấp tư sản.                

Câu 5: Từ năm 1954 - 1970, Campuchia thực hiện

  1. Chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ.                
  2. Đường lối hòa bình, trung lập 
  3. Kháng chiến chống Pháp.                   
  4. Kháng chiến chống Mĩ.      

Câu 6: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?

  1. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
  2. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
  3. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
  4. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.

Câu 7: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  1. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
  2. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
  3. Sự tha hóa về phẩm chất, đạo đức của những người lãnh đạo Đảng.
  4. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

Câu 8: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

  1. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
  2. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
  3. Tiếp tục xây dụng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  4. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 9: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

  1. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện.
  2. Chế độ phong kiến đang phát triển.
  3. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.
  4. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

Câu 10: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. Đấu tranh vũ trang.
  2. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.
  3. Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.
  4. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

C

21

B

31

C

2

D

12

A

22

A

32

D

3

B

13

B

23

A

33

A

4

D

14

D

24

C

34

C

5

B

15

C

25

A

35

A

6

A

16

B

26

C

36

C

7

A

17

A

27

A

37

D

8

C

18

B

28

C

38

D

9

D

19

C

29

B

39

B

10

D

20

D

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 3         

Câu 1: Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh là gì?

  1. Thiết lập được chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới.
  2. Thiết lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
  3. Thực hiện được nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
  4. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là

  1. Phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát lên đấu tranh tự giác, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
  2. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản.
  3. Khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại, đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
  4. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 3: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

  1. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
  2. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
  3. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
  4. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 4: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là

        A. Tòa án quốc tế.             B. Đại hội đồng.                C. Ban Thư kí.                  D. Hội đồng Bảo an.  

Câu 5: Với việc ký Hiệp ước nào triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

  1. Hiệp ước Hácmăng (1883).                               
  2. Hiệp ước Patơnốt (1884)
  3. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).                            
  4. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 6: Các tổ chức cộng sản nào tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

  1. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
  2. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
  3. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
  4. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là

  1. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
  2. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
  3. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
  4. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 8: Yếu tố có ý nghĩa quyết định làm bùng nổ Cách mạng tháng Mười ngay sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

  1. Đường lối tiếp tục làm cách mạng của Đảng Bôn-sê-vích.
  2. Chế độ Nga hoàng đã bị lật đổ nhưng tàn dư phong kiến vẫn còn.
  3. Chính phủ tư sản lâm thời tiếp tục đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
  4. Cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài.

Câu 9: Yếu tố làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.
  2. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
  3. Cục diện Chiến tranh lạnh.
  4. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 10: Đâu là nhận xét đúng về giai cấp công nhân Việt Nam

  1. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
  2. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
  3. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
  4. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

B

21

A

31

B

2

C

12

A

22

C

32

C

3

B

13

A

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

A

5

D

15

A

25

B

35

B

6

C

16

B

26

C

36

C

7

B

17

D

27

D

37

A

8

A

18

D

28

D

38

B

9

D

19

B

29

C

39

D

10

A

20

A

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?

  1. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
  2. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước hồi giáo cực đoan.
  3. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
  4. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

Câu 2: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện rõ tính chất là cuộc chiến tranh

  1. Chính nghĩa của nhân dân.
  2. Phi nghĩa giữa các nước đế quốc.
  3. Phi nghĩa của các tập đoàn tư bản.
  4. Chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế.
  2. Từ thân phận thuộc địa trở thành những nước độc lập.
  3. Thái Lan giành được độc lập từ tay Anh, Pháp.
  4. Tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 4: Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

  1. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
  2. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
  3. Để nền công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam phát triển.
  4. Để bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

Câu 5: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã:

  1. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
  2. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ của Bắc Kì và Trung Kì.
  3. Bắt đầu việc thiết lập bộ máy cai trị lên toàn cõi Việt Nam.
  4. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 6: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế ở Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945) là gì?

  1. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.
  2. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
  3. Dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú, đất đai màu mỡ.
  4. Sự viện trợ từ bên ngoài.

Câu 7: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là:

  1. Phương hướng chiến lược của cách mạng.         
  2. Vai trò lãnh đạo cách mạng.
  3. Phương pháp cách mạng.                                  
  4. Chủ trương tập hợp lực lượng.

Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Tổ chức ASEAN được ra đời.                            
  2. Các nước giành được độc lập dân tộc.
  3. Nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển mạnh.      
  4. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.

Câu 9: Chính sách “đồng hóa” về văn hóa - xã hội của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc nhằm mục đích?

  1. Phát triển nền văn hóa Văn Lang – Âu Lạc.
  2. Khôi phục nền văn hóa thời kỳ Hùng Vương.
  3. Đưa văn hóa Trung Quốc xâm nhập vào nước ta.
  4. Biến nước ta thành quận huyện của Trung Quốc.

Câu 10: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

  1. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
  2. Phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
  3. Nhiều xung đột tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình.
  4. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới “đa cực” diễn ra mạnh mẽ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

D

21

C

31

A

2

B

12

C

22

C

32

C

3

C

13

A

23

A

33

A

4

A

14

D

24

A

34

B

5

B

15

A

25

C

35

D

6

B

16

D

26

A

36

B

7

D

17

B

27

D

37

A

8

B

18

D

28

C

38

B

9

D

19

B

29

B

39

D

10

C

20

C

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nét nổi bật của văn hóa Ấn Độ dưới thời Vương triều Hồi giáo Đêli là gì?

  1. Sự ra đời của Phật giáo.
  2. Hai công trình kiến trúc Thành Đỏ và lăng Ta-giơ Ma-han.
  3. Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
  4. Sáng tạo hệ chữ Phạn.

Câu 2: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

  1. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.
  2. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
  3. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
  4. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 3: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ

  1. Năm 1975, Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la giành được độc lập.
  2. Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập.
  3. Năm 1962, An-giê-ri giành được độc lập.
  4. Năm 1990, Namibia giành được độc lập.

Câu 4: Chế độ độc tài phát xít là chế độ của

  1. Những thế lực xâm lược thuộc địa nhiều nhất
  2. Những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
  3. Những thế lực phân biệt chủng tộc nhất
  4. Những thế lực giàu có nhất

Câu 5: Mục tiêu của ASEAN là:

  1. Hợp tác chặt chẽ về quân sự để chống lại sự can thiệp của nước ngoài.
  2. Hình thành một thị trường chung, tiến tới xóa bỏ thuế quan giữa các nước trong Hiệp hội.
  3. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
  4. Liên minh chặt chẽ về chính trị để tiến tới hình thành thành một thể chế chính trị chung.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là

  1. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
  2. Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới.
  3. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
  4. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.
  2. Sở hữu 4 dự trữ vàng của thế giới.
  3. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
  4. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.

Câu 8: Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?

  1. Nội chiến Quốc- Cổng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
  2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
  3. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông Châu Á.
  4. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.

Câu 9: Nhân tố chủ yếu đã chi phối quan hệ quốc tế hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là con

  1. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và thế giới.
  2. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển.
  3. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
  4. Chiến tranh lạnh.

Câu 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946-1949)?

  1. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
  2. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
  3. Lật đổ triều đình Mãn Thanh- triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.
  4. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

A

21

A

31

D

2

C

12

B

22

B

32

A

3

A

13

D

23

B

33

A

4

B

14

D

24

B

34

B

5

C

15

A

25

C

35

A

6

B

16

C

26

B

36

D

7

A

17

B

27

D

37

B

8

C

18

C

28

C

38

D

9

D

19

A

29

D

39

D

10

C

20

A

30

D

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Văn Thụ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF