YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Mai

Tải về
 
NONE

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Mai. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Anh.

B. Mỹ.                     

C. Nhật Bản.               

D. Liên Xô.

Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).                      

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).                    

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).

Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ

A. khủng hoảng và suy thoái.                                     

B. phát triển mạnh mẽ.

C. phát triển xen kẽ suy thoái.                                    

D. phục hồi và phát triển.

Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.

B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo

A. An Nam trẻ.                      

B. Người nhà quê.        

C. Chuông rè.               

D. Búa liềm.

Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                               

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng.                                        

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.                   

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.                 

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.                           

B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.                       

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương

A. sử dụng bạo lực cách mạng.                                   

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.                               

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.                                                       

B. Đường 14 - Phước Long.

C. Hồ Chí Minh.                                                          

D. Tây Nguyên.

Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là

A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.                            

B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.

C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới.                    

D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.

Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

A. Cộng hòa                          

B. Quân chủ.                 

C. Quân chủ lập hiến.         

D. Xã hội chủ nghĩa

Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?

A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức

D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?

A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).

B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).

C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).

D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?

A. Nam Phi                            

B. Đông Bắc Á                    

C. Đông Nam Á                  

D. Mỹ Latinh

Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?

A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.                                      

B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.                            

D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.

Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu đấu tranh tự giác                                             

B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.

C. hoàn toàn đấu tranh tự giác                                            

D. có một đường lối chính trị rõ ràng.

Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước

B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

Câu 19: Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu

A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.

B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.

D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước

Câu 20: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã

A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.

C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.

D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava

Câu 21: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước

C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.

Câu 22: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.

B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.

D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).

D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).

Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Câu 25: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương

A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược

B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.

D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.

Câu 26: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những

A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.

B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực

C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực

D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực

Câu 27: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.

Câu 28: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về

A. giai cấp lãnh đạo.                                                   

B. nhiệm vụ chiến lược

C. nhiệm vụ trước mắt.                                               

D. động lực chủ yếu.

Câu 29: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ

A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.

C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.

D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.

Câu 30: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là

A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. giam chân quân Pháp một thời gian.

C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.

D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.

Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã

A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta

C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.

D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.

Câu 32: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 33: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì

A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.

C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc

D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.

Câu 34: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản.                                     

B. Kết quả đấu tranh.

C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.                             

D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.

Câu 35: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì

A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.

B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.

C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc

D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.

Câu 36: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương

A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc

B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.

C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.

Câu 37: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải là

A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.                          

B. một loại hình hậu phương kháng chiến.

C. trận địa tiến công quân xâm lược                                  

D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.

Câu 38: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò

A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.                                               B. quyết định thắng lợi.

C. nòng cốt.                                                                         D. xung kích.

Câu 39: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp .

A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.                     B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.                     D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 40: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.

D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-D

2-B

3-B

4-C

5-D

6-A

7-A

8-C

9-A

10-C

11-B

12-A

13-D

14-C

15-C

16-B

17-A

18-A

19-C

20-D

21-A

22-C

23-C

24-B

25-B

26-A

27-D

28-C

29-D

30-B

31-A

32-C

33-D

34-B

35-C

36-A

37-D

38-A

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kì XX là xu hướng

A. đối đầu Đông – Tây.                                     

B. hòa hoãn Đông – Tây

C. hợp tác Đông – Tây.                                     

D. đối đầu Âu - Mĩ.

Câu 2: Đặc trưng lớn nhất chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.

C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.

D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.

Câu 3: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

C. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.

D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

Câu 4: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là

A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.

B. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.

Đ. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.

Câu 5: Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh tay các tướng sĩ quân đội nhà Trần đã khắc chữ

A. Nếu gặp giặc Mông – Nguyên, phải liều chết mà đánh

B. Thề không đội trời chúng với giặc Mông – Nguyên

C. Hào khí Đông A

Đ. Sát thát

Câu 6: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ.                         

B. Chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Chủ nghĩa thực dân mới.                       

D. Bảo vệ và củng cố độc lập dân tộc.

Câu 7: Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế

A. chủ nợ lớn nhất.                                            

B. siêu cường kinh tế.

C. siêu cường tài chính.                                       

D. cường quốc lớn nhất châu Á.

Câu 8: Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

A. Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta

B. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc

C. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng

D. Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ

Câu 9: Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ

B. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát

Câu 10: Người hạ Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (1010) là

A. Ngô Quyền          

B. Lý Công Uẩn               

C. Lê Hoàn                

D. Đinh Tiên Hoàng

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-B

2-D

3-A

4-B

5-D

6-A

7-B

8-A

9-D

10-B

11-D

12-A

13-C

14-B

15-C

16-A

17-B

18-A

19-C

20-B

21-A

22-D

23-A

24-B

25-D

26-C

27-D

28-C

29-B

30-A

31-D

32-C

33-D

34-C

35-A

36-B

37-D

38-C

39-D

40-C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.                    

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.          

D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc  bãi công của thợ  máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A.đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

A. giai cấp nông dân.    

B. giai cấp tư sản.          

C. giai cấp tiểu tư sản. 

D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.                        B. 2, 3, 1.                        C. 1, 3, 2.                        D. 3, 2, 1.

Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ?

A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Đ. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái                            

B. Cơ bản được phục hồi

C. Phát triển thần kì                                              

D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

Đ. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-B

2-A

3-A

4-D

5-B

6-A

7-C

8-C

9-D

10-D

11-A

12-B

13-B

14-D

15-B

16-D

17-D

18-D

19-A

20-C

21-A

22-B

23-C

24-D

25-B

26-A

27-B

28-D

29-A

30-D

31-C

32-A

33-A

34-C

35-B

36-B

37-C

38-C

39-C

40-A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:

A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau

B. ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.

C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc

D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.

Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. trở thành nước công nghiệp mới.

C. tăng cường nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là

A. Anh.                      

B. Pháp.                     

C. Mỹ.                 

D. Liên Xô.

Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.

C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

Đ. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa

Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?

A. Anh.                      

B. Đức.                      

C. Pháp.                     

D. Hy Lạp.

Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:

A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.

B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.

C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.

D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.

Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn l

A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.

C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.

D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.

Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:

A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.

B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.

C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.

D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.

C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.

D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu 10: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?

A. Rô-ma.                 

B. Ai Cập.                 

C. Hi Lạp.                  

D. Ai Cập, Ấn Độ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1A

2D

3D

4C

5B

6A

7A

8B

9D

10A

11C

12B

13A

14A

15A

16C

17D

18C

19A

20B

21D

22D

23B

24D

25B

26B

27C

28C

29D

30A

31D

32D

33B

34C

35B

36A

37B

38C

39C

40C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo

Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

D. những tác đọng của tình hình thế giới

Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội                

B. Đại hội kháng chiến toàn dân

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi                        

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?

A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì

Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ                                      

B. chỉ mang tính dân tộc

C. không mang tính cách mạng                          

D. mang tính chất cải lương

Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định      

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt     

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

C

A

C

D

D

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

C

C

B

B

D

A

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

28

30

A

A

C

C

B

B

B

D

C

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

C

B

C

D

A

D

D

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Mai. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF