YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hàn Thuyên

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 Trường THPT Hàn Thuyên được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Nhận định "Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là  vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta", được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra  trong bối cảnh 

A. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. cách mạng khoa học - công nghệ đang diễn ra.

C. chủ nghĩa xã hội sụp đổ tại Liên Xô và Đông Âu. 

D. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. 

Câu 2. Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc  chiến tranh của Pháp ở Đông Dương? 

A. Kế hoạch Rơve

B. Kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi.  

C. Kế hoạch Bôlae.

D. Kế hoạch Na-va. 

Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần vương là

A. mục tiêu đấu tranh.

B. lực lượng tham gia.

C.địa bàn đấu tranh.

D. thời gian bùng nổ.

Câu 4. Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apacthai ở Nam Phi là

A. N. Manđela.

B. Phiden Cátxtoro.

C. M. Ganđi.

D. Xucácno. 

Câu 5. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương  Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?  

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.  

B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước. 

C. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.  

D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. 

Câu 6. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam ứong cuộc khai thác thuộc  địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do

A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. 

B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu. 

C.muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ. 

D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu. 

Câu 7. Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là

A. ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.

B. giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.

C. giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.

D. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 8. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi

A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương. 

C. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng. 

D. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. 

Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của những yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.

Câu 10: . Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với  quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa. 

B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. 

C. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. 

D. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới. 

Câu 11. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập  Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu 

A. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. 

B. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. 

C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. 

D. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thê giới 

Câu 12. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc  dân chủ trước năm 1930? 

A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.  

B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.  

C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. 

D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. 

Câu 13. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau  những năm 70 của thế kỉ XX? 

A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. 

B. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi.  

C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ. 

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh làm cho các nước này mất thị trường tiêu thụ 

Câu 14. Đâu là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + Quân đồng Minh + quân  đội Sài Gòn + cố vấn, trang bị kĩ thuật của Mĩ.

B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + vũ khí, trang bị,  cố vấn 

C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí,  trang bị, cố vấn Mĩ. 

D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu + vũ  khí, trang bị, cố vấn Mĩ. 

Câu 15. Chỗ dựa của “chiến tranh đặc biệt” mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là

A. "ấp chiến lược" và quân đội tay sai.

B. "ấp chiến lược" và hệ thống cố vấn Mỹ

C. lực lượng quân đội tay sai.

D. hệ thống cố vấn Mỹ. 

Câu 16. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về quá trình khởi nghĩa giành chính quyền trong tổng khởi nghĩa tháng Tám? 

A. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.

B. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang. 

C. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.

D. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo. 

Câu 17: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa  xuân 1975? 

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ. 

C. Mỹ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

D. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong. 

Câu 18. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào  đến quan hệ quốc tế? 

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

B. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. 

C. Trật tự đa cực được thiết lập.

D. Trật tự đơn cực được xác lập. 

Câu 19. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại? 

A. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.

B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. 

D. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ. 

Câu 20. Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Nava là 

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. phá tan căn cứ địa cách mạng.

C. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài.

D.tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta. 

Câu 21. Sự kiện nào sau đây được nhận định "mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những  ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"? 

A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam.

D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.

Câu 22. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì

A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 

B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ. 

C. lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công. 

D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội. 

Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn  toàn? 

A. Kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp thương thống nhất 2 miền.

D. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam (5-1955).

Câu 24. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. 

B. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì chiến tranh lạnh. 

D. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.

Câu 25. Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức - tháng 7/1945) đã gây khó khăn cho cách mạng  Đông Dương? 

A. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương. 

B. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật. 

C. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây. 

D. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản. 

Câu 26. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm

A. giới tuyến quân sự tạm thời.

B.biên giới tạm thời.  

C. ranh giới tạm thời.

D. vị trí tập kết của hai bên. 

Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh  là 

A. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.

C.cùng đi theo khuynh hướng phong kiến.

D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.

Câu 28. Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng Nguy mà diệt" trên khắp miền Nam là chiến thắng 

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).  

C. Tổng tiến công Mậu Thân năm 1968.

D. Trà Bồng (Quảng Ngãi). 

Câu 29.Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành căn bản quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

B. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai. 

Câu 30. Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng A.căn cứ địa cách mạng.

B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.

C. sở chỉ huy các chiến dịch.

D. khu giải phóng Việt Bắc. 

Câu 31. Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gòn đã  

A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.

B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.

D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái  chiếm. 

Câu 32. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công  khai ở Việt Nam với tên gọi  

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng Dân chủ Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 

Câu 33. Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình  nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào?  

A. Bế quan tỏa cảng.

B. Tự do tôn giáo.

C. Cải cách, mở cửa.

D. Cải cách văn hóa. 

Câu 34. Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945) và chiến tranh thế giới  thứ nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là do 

A. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. 

B. sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản  

C. sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.  

D. cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị. 

Câu 35.“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để  giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” (theo Sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành) là câu trích trong tài  liệu nào dưới đây? 

A. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. D.“Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. 

Câu 36. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ  yếu là do 

A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

B. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.

C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội

D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 37. Những câu thơ sau của Tố Hữu nói đến sự kiện lịch sử nào? 

"Thủa anh chưa ra đời Trái đất còn nức nở 

Nhân loại chưa thành người Đêm ngàn năm man rợ. 

... Từ khi anh đứng dậy Trái đất bắt đầu cười..."? 

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917. 

B. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam 1945. 

C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

D. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vécxai. 

Câu 38. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang  chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do 

A. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi. 

B. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc

C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. 

D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi. 

Câu 39. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện  Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về 

A. địa bàn mở chiến dịch.

B. kết cục quân sự. 

C. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

D.quyết tâm giành thắng lợi. 

Câu 40. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu gì 

A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.

B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp quốc  

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước 

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào 

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc 

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc) 

Câu 2. Hiện nay, Việt Nam vận dụng nguyên tắccơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền  biển đảo?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, tự quyết các dân tộc. 

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. 

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. 

Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất 

A. Anh.

B. Pháp.

C. Mỹ.

D. Liên Xô.  

Câu 4: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có  điểm khác biệt gì? 

A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.  

B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.  

C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.  

D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. 

Câu 5: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện 

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). 

B. hiệp ước Bali được kí kết (1976). 

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999). 

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984). 

Câu 6: Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), những nước nào dưới đây đã giành được độc  lập vào năm 1945? 

A. Philippin, Việt Nam, Lào. 

B.Việt Nam, Lào, Camphuchia.  

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. 

D.Việt Nam, Lào, Mianma 

Câu7. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai

A.Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ. 

B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. 

C.Thay đổi một cách căn bản các nhân tố sản xuất. 

D.Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. 

Câu 8:Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ  hai  

A. cùng có tham vọng muốn làm bá chủ trên thế giới. 

B. tham gia tổ chức NATO – một liên minh về quân sự.  

C. giúp đỡ nhau phát triển kinh tế - kế hoạch Mác-san. 

D. liên kết chặt chẽ với nhau chống lại các nước XHCN 

Câu 9. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. Mĩ, Liên Xô, Tây Âu.  

B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.  

C. Mĩ , Nhật Bản, Trung Quốc. 

D. Mĩ, Nhật Bản, Liên xô 

Câu 10.Trong quan hệ quốc tế hiện nay Việt Nam cần xây dựng chính sách đối ngoại dựa trên nền tảng cơ  bản nào? 

A.Kinh tế độc lập, tự chủ. 

B.Quốc phòng vững chắc . 

C.Nền chính trị độc lập. 

D.An ninh vững mạnh. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

10 

11 

12 

13 

14 

15 

16 

17 

18 

19 

20

D

21 

22 

23 

24 

25 

26 

27 

28 

29 

30 

31 

32 

33 

34 

35 

36 

37 

38 

39 

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Điểm mới trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam từ đầu XX đến trước chiến  tranh thế giới thứ nhất là gì? 

A. Cứu nước phải gắn với duy tân, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. 

B. Dựa vào khối đoàn kết toàn dân.

C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao. 

D. Thành lập các tổ chức chính trị và quân sự. 

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản? 

A. Triều đình phong kiến Việt Nam muốn noi theo tấm gương Nhật Bản.  

B. Cuộc duy tân Minh Trị đã củng cố niềm tin vào con đường cách mạng tư sản.

C. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

D. Tân báo, Tân thư của Trung Hoa được đưa vào Việt Nam. 

Câu 3: Khuynh hướng dân chủ tư sản trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước  Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là do 

A. Sự chuyển biến của tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam và hoạt động tích cực của các sỹ phu  tiến bộ. 

B. Khuynh hướng yêu nước theo tư tưởng phong kiến đã chấm dứt hoàn toàn.

C. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những giai cấp mới, tiến bộ hơn. 

D. Khuynh hướng dân chủ tư sản giải quyết được mọi mâu thuẫn.  

Câu 4. Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là

A. phát triển kinh tế.

B. cải tổ chính trị. 

C. phát triển kinh tế, chính trị

D. phát triển văn hóa, giáo dục. 

Câu 5. Từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay, Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại  như thế nào 

A. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.  

B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô. 

C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam. 

D. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. 

Câu 6. Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập asean thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội  với mục tiêu. 

A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ . 

B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. 

C. nhanh chóng vươn lên trở thành nước công nghiệp mới (NICS).  

D. thúc đẩy tốc đọ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.  

Câu 7. Từ giữa những năm 70 thế kỉ XX, Ấn Độ tự túc được lương thực là nhờ cuộc cách mạng  nào dưới đây? 

A. Cách mạng xanh.

B. Cách mạng công nghiệp. 

C. Cách mạng công nghệ

D. Cách mạng chất xám. 

Câu 8. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. vũ trang.

B. nghị trường. 

C. ngoại giao.

D. bất hợp tác. 

Câu 9:Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ 

A. khủng hoảng và suy thoái kéo dài.

B. phát triển mạnh mẽ.  

C. phát triển xen kẽ suy thoái.

D. phục hồi và phát triển.  

Câu 10: Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản  

A. có bước phát triển nhanh.

B. phát triển xen lẫn suy thoái.  

C. bước đầu suy thoái.

D. cơ bản được phục hồi. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất làm cho Hộ đồng tương trợ kinh tế ( SEV) chấm dứt hoạt  động ? 

A. Hoạt động khép kín

B. Sự hợp tác không toàn diện

C. Sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu

D. Bị MĨ và Tây Âu chèn ép

2. Biến đổi tích cực đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập 

B. ngày càng mở rộng mối quan hệ với các nước Đông Á, EU 

C. sự ra đời của khối ASEAN 

D. nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá cao 

3. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? 

 A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 

 B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. 

 C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. 

 D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang. 

 4. Bảy triều đại phong kiến tồn tại trên đất nước ta từ thế kỷ X đến thế kỷ XV. Hãy nêu triều  đại mở đầu và kết thúc 

A. mở đầu là nhà Đinh kết thúc là nhà Lê Sơ 

B. mở đầu là nhà Ngô kết thúc là nhà Hồ 

C. mở đầu là nhà Ngô kết thúc là nhà Lê Sơ 

D. mở đầu là nhà Đinh kết thúc là nhà Trần 

5. Từ cuối những năm 70 - TKXX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại đưới hình thức 

A. chế độ thực dân

B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai

C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới 

6. Nguyên nhân cơ bản làm cho CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ ?

A. Chậm sửa chữa sai lầm.

B. Xây dựng mô hình CNXH không phù hợp.

C. Nhà nước và Nhân dân Xô viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn tay đổi chế độ.  

D. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá 

 7. Hội nghị Diên Hồng do triều Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc ? 

A. Các vương hầu quý tộc .(1) 

B. Đại biểu cho mọi tầng lớp nhân dân.(2) 

C. Các bậc phụ lão có uy tín.(3) 

D.(1),(2),(3) đúng . 

 8. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. những thành tựu về khoa học kĩ thuật

B. tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao

D. quân sự hóa nền kinh tế   

9. Để kết thúc nhanh chiến tranh ở Châu Âu và Châu Á-Thái Bình Dương, ba cường quốc đã  thống nhất mục đích gì? 

A.(1),(2),(3) đúng

B. Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và quân phiệt Nhật(1)

C. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật(2) 

D. Hống quân nhanh chóng tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức ở Bec- lin(3)

10. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do  Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? 

A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 

B. Độc lập dân tộc và tự do. 

C. Độc lập dân tộc và dân chủ. 

D. Độc lập dân tộc và mọi người sống sung sướng tự do.  

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. cách mạng tư sản.

B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. 

C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng  tháng Tám năm 1945? 

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành. 

C. Hơn 90% dân số không biết chữ.

D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây,  chống phá. 

Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt  Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu? 

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. 

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân  Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946? 

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.

D. Quân ta khiêu khích Pháp. 

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX ở nước ta quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân  chủ tư sản? 

A. Triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản. 

C. Có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc. 

D. Khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài. 

Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì? 

A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.

C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước.

D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH. 

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau  Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất  nước? 

A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. 

B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác. 

C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. 

D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. 

Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?

A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định. 

B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản. 

C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền. 

D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế. 

Câu 9: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp? 

A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.

B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân  Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc. 

C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.

D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.

Câu 10: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là

A. cách mạng tư sản.

B. chiến tranh giải phóng dân tộc. 

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. cách mạng dân tộc dân chủ. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

10 

11 

12 

13 

14 

15 

16 

17 

18 

19 

20

B

21 

22 

23 

24 

25 

26 

27 

28 

29 

30 

31 

32 

33 

34 

35 

36 

37 

38 

39 

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hàn Thuyên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF