YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Dương Văn Dương

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 Trường THPT Dương Văn Dương dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT DƯƠNG VĂN DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là? 

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy .

B. Khởi nghĩa Ba Đình. 

C. Khởi nghĩa Hương Khê .

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. 

Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là 

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. trở thành nước công nghiệp mới. 

C. tăng cường nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. 

Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là 

A. Anh.

B. Pháp.

C. Mỹ.

D. Liên Xô.  

Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu  vực Mĩ Latinh:  

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp. 

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay  tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.  

C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.  

D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa

Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?

A. Anh.

B. Đức.

C. Pháp.

D. Hy Lạp.  

Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã  đánh dấu:  

A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.  

B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.  

C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.  

D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.  

Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là 

A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. 

B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc. 

C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc. 

D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc. 

Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:  

A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.  

B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế. 

C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực. 

D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.  

Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất? 

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.  

B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.  

C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.  

D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.  

Câu 10. Người được nhân dân phong danh hiệu “Bình Tây Đại Nguyên soái” là 

A. Nguyễn Hữu Huân

B. Trương Định.  

C. Hoàng Diệu.

D. Nguyễn Tri Phương 

Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm?  

A. Chủ nghĩa thực dân.

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. 

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

D. Chủ nghĩa quân phiệt.  

Câu 12. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Bội Châu 

A. chống Pháp và phong kiến. 

B. dùng bạo lực giành độc lập. 

C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa. 

D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. 

Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?  

A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.  

B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. 

C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. 

D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.  

Câu 14: Trung Quốc là nước đứng thứ mấy có tàu và người bay vào vũ trụ?  

A. thứ ba.

B. thứ tư.

C. thứ hai.

D. thứ nhất.  

Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng  dân tộc của nước nào ở châu Phi?  

A. Angiêri.

B. Tuynidi.

C. Ăngôla

D. Ai Cập.  

Câu 16: Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh.  

B. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu. 

C. phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.  

D. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng.  

Câu 17: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là  

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.  

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia 

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma 

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.  

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?  

A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.  

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.  

C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới. 

D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. 

Câu 19: Từ năm 1995, Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới nhờ tiến hành cuộc cách mạng 

A. xanh

B. công nghiệp.

C. khoa học kĩ thuật.

D. chất xám.  

Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là 

A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .  

B. Chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.  

C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.  

D. Giành độc lập và đi lên XHCN.  

Câu 21. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian diễn ra. 

1. Hiệp ước Nhâm Tuất. 

2. Pháp nổ súng tấn công Gia Định. 

3. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. 

4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 

A. 2,1,4,3.

B. 2,1,3,4.

C. 2,4,3,1.

D. 2,4,1,3.

Câu 22. Sau Hiệp định Pa ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng  vì 

A. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát… 

B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam. 

C. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt. 

D. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực. 

Câu 23: Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là 

A. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề.  

B. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.  

C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.  

D. không bị chiến tranh tàn phá.  

Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ được  

A. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.  

B. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.  

C. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.  

D. chế độ Nga hoàng Nicôlai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga 

Câu 25: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào  trên cơ sở tôn giáo? 

A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo. 

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo. 

C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.  

D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.  

Câu 26: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là 

A. chính sách trung lập của Mĩ.

B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa

C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát.

D. sự hiếu chiến của đế quốc Đức. 

Câu 27: Cho các sự kiện:  

(1). Đại hội XII của Đảng Cộng sản Trung Quốc. 

(2). Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới.  

(3). Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương cải cách lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.  Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.  

A. (2), (3), (1).

B. (3), (1), (2).

C. (2), (1), (3).

D. (3), (2), (1).  

Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?  

A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.  

B. Tận dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật để cải tiến cơ cấu hợp lí, nâng cao năng suất, hạ giá thành  sản phẩm.  

C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế .  

D. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước 

Câu 29: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.  

B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa 

C. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.  

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.  

Câu 30: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến  lược gì?  

A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

B. Hòa bình, trung lập.  

C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

D. Cam kết và mở rộng. 

Câu 31: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai  để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?  

A. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác 

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên  

C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.  

D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.  

Câu 32: Trong 20 năm đầu (1885-1905) Đảng Quốc đại ở Ấn Độ chủ trương đấu tranh bằng phương pháp: 

A. Vũ trang.

B. Bạo động.

C. Bạo lực.

D. Ôn hòa. 

Câu 33: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?  

A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Hòa bình, trung lập 

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ. 

Câu 34: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước”?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 35: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là 

A. sự khủng hoảng về kinh tế.  

B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

C. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng.  

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.  

Câu 36: Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì 

A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. 

B. thường xuyên xảy ra cháy rừng.  

C. có nhiều núi lửa hoạt động.  

D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960.  

Câu 37: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì?  

A. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

B. Đã giành được độc lập. 

C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

D. Là thành viên của tổ chức ASEAN. 

Câu 38: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga  

A. phát triển với tốc độ cao.

B. kém phát triển và suy thoái. 

C. có sự phục hồi và phát triển.

D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. 

Câu 39: Quốc gia nào trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh?  

A. Li-bê-ri-a

B. Cu-ba

C. Ha-i-ti.

D. Ê-ti-ô-pi- a.  

Câu 40: Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết  

A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.  

B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất.  

C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn. 

D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị. 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1C 

2D 

3D 

4C 

5B 

6A 

7A 

8B 

9D 

10B

11C 

12B 

13A 

14A 

15A 

16C 

17D 

18C 

19A 

20B

21B 

22B 

23B 

24D 

25B 

26B 

27C 

28C 

29D 

30A

31D 

32D 

33B 

34B 

35B 

36A 

37B 

38C 

39C 

40C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?  

A. Anh.

B. Mỹ.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô. 

Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? 

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).  

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984). 

Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ 

A. khủng hoảng và suy thoái.

B. phát triển mạnh mẽ.  

C. phát triển xen kẽ suy thoái.

D. phục hồi và phát triển. 

Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã  

A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.  

B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.  

C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa 

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.  

Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo  

A. An Nam trẻ.

B. Người nhà quê.

C. Chuông rè.

D. Búa liềm.  

Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành  

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.  

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.  

Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung  ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi  

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương. 

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. 

Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích  

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc 

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.  

Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt  Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương  

A. sử dụng bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử. 

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.  

Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt  Nam?  

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đường 14 - Phước Long.  

C. Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên.  

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-D 

2-B 

3-B 

4-C 

5-D 

6-A 

7-A 

8-C 

9-A 

10-C

11-B 

12-A 

13-D 

14-C 

15-C 

16-B 

17-A 

18-A 

19-C 

20-D

21-A 

22-C 

23-C 

24-B 

25-B 

26-A 

27-D 

28-C 

29-D 

30-B

31-A 

32-C 

33-D 

34-B 

35-C 

36-A 

37-D 

38-A 

39-B 

40-A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Giai cấp công nhân đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây? 

A Đấu tranh vũ trang. 

B. Đấu tranh nghị trường. 

C. Xuất bản sách, báo tiến bộ. 

D. Bãi công 

Câu 2: Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất vì: 

A. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất 

B. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân 

C. Là nơi có các tổ chức Đảng đông nhất trong cả nước 

D. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm 

Câu 3: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hiệp định Sơ bộ, 2. Hiệp định Gio ne vơ, 3.  Hiệp định Pari 

A. 1,3,2

B. 3,2,1

C. 1,2,3

D. 2,3,1 

Câu 4: "Không Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô  lệ..." được trích trong văn kiện nào? 

A. Tuyên ngôn độc lập. 

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 

C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. 

D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. 

Câu 5: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là: 

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp vũ lực. 

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. 

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. 

Câu 6: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp ở đâu?

A. Ma Cao (Trung Quốc)

B. Hương Cảng (Trung Quốc) 

C. Quảng Châu (Trung Quốc)

D. Thượng Hải (Trung Quốc) 

Câu 7: "Trật tự thế giới hai cực I-an-ta" sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?

A. Mĩ và Liên Xô.

B. Mĩ và Anh. 

C. Mĩ và Trung Quốc.

D. Mĩ và Đức. 

Câu 8: Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian 1911-1920 là gì?

A. Viết "Tuyên ngôn độc lập" 

B. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng 

C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam 

D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam 

Câu 9: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng  Tám 1945 vì 

A. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân. 

B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939

C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và giai cấp 

D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. 

Câu 10: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ nhằmmục đích gì?

A. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút... 

B. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân. 

C. Chăn lo đời sống nhân dân. 

D. Chăm lo công cuộc chống "giặc dốt" 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1, D 

2, C 

3, C 

4, B 

5, B 

6, B 

7, A 

8, D 

9, B 

10, D

11, A 

12, A 

13, C 

14, D 

15, A 

16, D 

17, B 

18, B 

19, B 

20, C

21, B 

22, A 

23, B 

24, C 

25, A 

26, B 

27, C 

28, D 

29, C 

30, B

31, C 

32, B 

33, C 

34, B 

35, A 

36, A 

37, D 

38, C 

39, C 

40, B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là 

A. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.  

B. Thực hiện chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. 

C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.  

D.Thực hiện chương trình “bình định” miền Nam. 

Câu 2. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động VN (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách  mạng miền Nam là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh. 

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

D. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn. 

Câu 3. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Đường 14-Phước Long trong Đông –Xuân 1974- 1975 cho thấy: 

A. ta có khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 

B. sự bất lực hoàn toàn  của Mĩ  

C. sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta 

D. sự bất lực của quân đội Sài  Gòn  

Câu 4: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh. 

B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản. 

C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 

Câu 5: Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc? 

A. Bắc Giang. 

B. Thái Nguyên. 

C. Hà Giang. 

D. Tuyên Quang. 

Câu 6: Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng thay đổi mau lẹ có lợi cho  cách mạng vì: 

A. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội và hai vùng kiểm soát 

B. quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam  

C. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển mọi mặt 

D. miền Bắc chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về bộ đội và vũ khí

Câu 7: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa. 

B. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo. 

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á. 

Câu 8: Một trong những mục tiêu của chiến lược “ Cam kết và mở rộng” dưới thời B.Clintơn  là 

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. 

B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên  Xô. 

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. 

D. sử dụng khẩu hiệu “ thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các  nước khác. 

Câu 9. Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa"  chiến tranh xâm lược và chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari? 

A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).  

B. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). 

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân ( 1968). 

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không ( 12/1972).

Câu 10: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957). 

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). 

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga theo thể chế chính trị nào? 

A. Cộng hòa.

B. Quân chủ chuyên chế. 

C. Dân chủ đại nghị.

D. Quân chủ lập hiến. 

Câu 2. Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của 

A. Phan Bội Châu.

B. Phan Châu Trinh.  

C. Phan Đình Phùng.

D. Tôn Thất Thuyết.  

Câu 3. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây? 

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. 

Câu 4. Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và nước nào? 

A. Mĩ và Ôtxtrâylia.

B. Ôtxtrâylia và Pháp. 

C. Cannađa và Hà Lan.

D. Mĩ và Canađa 

Câu 5. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành  nào? 

A. Ngoại thương.

B. Công nghiệp nặng. 

C. Nông nghiệp và khai mỏ.

D. Giao thông vận tải. 

Câu 6. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của  Đảng là gì ? 

A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. 

B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 

C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.  

Câu 7. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới  là gì? 

A. Chống chủ nghĩa đế quốc.

B. Chống chủ nghĩa phát xít. 

C. Chống chủ nghĩa thực dân.

D. Chống chế độ phản động thuộc địa 

Câu 8. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là.

A. Đánh đổ đế quốc - phát xít.

B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. 

Câu 9. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã  có chủ trương gì dưới đây? 

A. “Quỹ độc lập”

B. “Ngày đồng tâm”. 

C. “Tăng gia sản xuất”.

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”. 

Câu 10. “Chiến tranh cục bộ “bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân  mới, được tiến hành bằng lực lượng  

A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.  

B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.  

C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.  

D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.  

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

10 

11 

12 

13 

14 

15 

16 

17 

18 

19 

20

A

B

B

D

C

C

B

C

A

B

B

B

C

B

C

B

B

21 

22 

23 

24 

25 

26 

27 

28 

29 

30 

31 

32 

33 

34 

35 

36 

37 

38 

39 

40

D

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Dương Văn Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF