YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Bắc Ninh

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dungBộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 Trường THPT Chuyên Bắc Ninh được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Làm bá chủ thế giới.                              

B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.  

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.       

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.                      

D. hoà nhập nhưng không hoà tan. 

Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .

B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D.  Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.                     

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.                   

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.     

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ  năm 1954 ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11:Sau Cách mạng tháng Tám, để giải quyết căn bản nạn đói có tính chất lâu dài Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi

A. thành lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”.

B. “Tấc đất tấc vàng”, “không một tấc đất bỏ hoang”.

C. “ Tăng gia sản xuất ! tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”

D. bãi bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, giảm tô 25 %.

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc  tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai(18/6/1919).

B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (25/12/1920).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về dân tộc và thuộc địa(7/1920).

D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản(1924).

Câu 13. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là.

A. báo Thanh niên.                                  

B. tác phẩm Đường cách mệnh.

C. báo “ Nhân đạo”.        

D. báo “Người cùng khổ”.

Câu 14.  Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh tháng 08 năm 1945, các nước Đông Nam Á giành độc lập là?

A.Việt Nam, Lào, Campuchia.                             

B.Việt Nam, Malayxia,Inđonêxia

C. Việt Nam, Lào,Inđonêxia.                                

D.  Việt Nam, Inđônêxia, Thái lan.

Câu 15. Việt Nam Quốc Dân Đảng là một tổ chức Đảng chính trị theo xu hướng

 A. Dân chủ vô sản.                                   

 C. Dân chủ tư sản.

 B. Dân chủ tiểu tư sản.                              

 D. Dân chủ vô sản và tư sản.

Câu 16. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp giữa

A. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.

C. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phòng Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.

Câu 17. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kỳ 1936-1939 là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp,Đông Dương hoàn toàn độc lập.

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.

C. Chống phát xít,chống chiến tranh đế quốc,chống bọn phản động thuộc ,đòi tự đoân chủ,cơm áo, hoà bình.

D. Tất cả đều đúng

Câu 18. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình , và giúp đỡ các nước XHCN.

B. hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.

C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người của Mĩ.

D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ và lực lượng thù địch.

Câu 19. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định cách nhiệm vụ cách mạng Đông Dương là gì?

A.  nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 20. Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã

A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. đạt thế cân bằng về vũ khí nguyên tử đối với Mĩ .

C. vươn lên hơn Mĩ về vũ khí nguyên tử.

D. chứng tỏ khoa học-kỷ thuật của Liên Xô phát triển.

Câu 21. Tại hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương,Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Đồng minh.

D. Mặt trận thống nhất phản đế đông Dương.

Câu 22. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Trung Quốc?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nộ dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư Phong kiến.

B. Đưa Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

C. Tăng cường lực lương CNXH trên toàn thế giới, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng trên tòa thế giới.

D. Tưởng Giới Thạch phải chạy ra Đài Loan, đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 23. Vì sao Hội nghị Trung ương 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu 24. Chiến thắng nào của quân dân ta ở Miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ( 1954-1975) buộc Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.

D. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho ) năm 1963

Câu 25. Chiến thắng nào sau đây đã đưa quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc bộ) , mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.

D. Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông 1952.                    

Câu 26. Tình hình các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 – 1945), là như thế nào?

A. Tất cả đều bị chủ nghĩa thức dân nô dịch.

B. Đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch ( trừ Nhật Bản).

C. Các quốc gia vẫn giữ được độc lập tương đối.

D. Là các quốc gia Phong kiến lạc hậu đứng trước nguy cơ bị xâm lược.

Câu 27. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?           

A. Con người được coi là vốn quí nhất.

B.Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.

D. Chi phí quốc phòng thấp.

Câu 28. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng ( 2-1951 ) đã quyết định đổi tên Đảng là

A. Đảng Cộng Sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng Sản Đông Dương.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đảng Lao Động .

Câu 29. Trong khí thế của phong trào “ Đồng Khởi ” thì ngày 20 tháng 12 năm 1960

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời .

B . Mặt trận Dân tộc giải phóng Việt Nam ra đời .

C . Mặt trận giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời .

D.  Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam ra đời .

Câu 30. Năm 1936 Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

B. Mặt nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 31. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra qua ba chiến dịch lớn là

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Xuân Lộc.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Buôn Ma Thuột.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Sài Gòn.

D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Sài Gòn.

Câu 32. Bước vào đông – xuân 1953 - 1954, Pháp – Mĩ âm mưu giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm

A. “ kết thúc nhanh chóng chiến tranh ở Việt Nam”.

B. “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

C. “ nhanh chóng kiểm soát tình hình chiến trường ”.

D. “ giành thế chủ động trên chiến trường Đông Dương ”.

Câu 33. Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?

A. Phong trào ở Bến Tre.

B. Phong trào “ Đồng Khởi”.

C. Phong trào ở huyện Mỏ Cày.

D. Phong trào ở Trà Bồng.

Câu 34. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “ đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào ?

A. Ký hiệp định Giơnevơ ngày 21-7-1954 .

B. Ký hiệp định Pari  năm ngày 21-7-1975.

C. Ký hiệp định Giơnevơ ngày 27-1- 1954.

D. Ký hiệp định Pari năm ngày 27-1-1973.

Câu 35. Sự kiện lịch sử nào buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ở Việt Nam ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho ) năm 1963.

B. Cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường năm 1965.

C. Chiến dịch tấn công vào ấp Bình Giã năm 1964.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta ( tháng 2- 1945) tại Liên Xô?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội Phát xít, phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.

D. Tăng cường đoàn kết hơn nữa trong phe Đồng minh, Liên Xô và Mỹ hợp tác với nhau để tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít Nhật Bản.

Câu 37. Đường lối đổi mới về chính trị ở nước ta được Đảng ta đề ra trong Đại hội VI (12-1986) là nội dung nào sau đây?

A. Xây dựng nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân.

B. Xây dựng nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa,bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.

C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc,chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 38. Toàn bộ nội dung của hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành

A. khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.

B. bản tuyên bố thành lập tổ chức quốc tế là Liên Hợp Quốc.

C. cơ sở pháp lí để các nước phân chia quyền lợi sau chiến tranh.

D. trật tự thế giới mới do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

Câu 39 Nguyên nhân quyết định thắng lợi 9 năm kháng chiến chống Pháp và 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì ?

A. Do sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Do truyền thống yêu nước,  tinh thần đoàn kết của nhân dân ta.

C. Do tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Do sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN anh em.

Câu 40. Dựa vào viện trợ của Mĩ cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn

A. kết thúc nhanh chiến tranh.

B. Giành lại thế chủ động chiến tranh.

C. hi vong kiểm soát được tình hình ở Miền Bắc Việt nam.

Đ. kết thúc chiến tranh trong 12 tháng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

D

C

D

C

B

D

B

C

C

A

C

C

C

C

B

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

B

A

B

B

A

C

A

A

D

B

B

D

D

D

D

A

A

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho

A. Điện Biên Phủ.      

B. Hòa Bình.             

C. Xê nô.                    

D. Plâyku.

Câu 2. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm

A. phát triển kinh tế nông nghiệp.                             

B. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.

C. giải quyết căn bản nạn đói.                                    

D. giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

 A. một thể chế chính trị độc lập.                               

B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.                                 

D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 4. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.                                           

B. Đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.                 

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 5. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế.                                              

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên hợp quốc.                                                                  

D. Liên minh châu Âu.

Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là

A. Đức.                      

B. Nhật Bản.                          

C. Anh.                      

D. Mĩ.

Câu 7. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.               

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.                  

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm

A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.

B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.

C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.

D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

Câu 9. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế

A. hợp tác quốc tế.    

B. liên minh kinh tế.   

C. hợp tác với Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai khu vực.   

D. toàn cầu hóa.

Câu 10. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây cấm vận.                            

B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.                             

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1.Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A.  “Chiến tranh cục bộ”                                                   

B. “Chiến tranh đặc biệt”

C.  “Việt Nam hóachiến tranh”                                         

D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 2.Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất        

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới    

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 3.Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:

A. ASEAN                       

B.APEC                        

C.WTO                    

D. Liên HợpQuốc

Câu 4.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh                

B. Huế-Đà Nẵng,Tây Nguyên,Hồ Chí Minh

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, HồChí Minh                          

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?

A.  Hàn gắn vết thương chiến tranh                                  

B. Khôi phục kinhtế

C.  Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội                      

D. Đấu tranh chống Mĩ –Diệm

Câu 6.Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?

A. Việt Nam và Lào   

B. Việt Nam và Inđônêxia       

C. Việt Nam và Campuchia     

D. Lào và Inđônêxia 

Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sửnào?

A.Hiệp định Giơnevơ năm1954 về Đông Dương được kí kết                   

B.Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950

C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân1953–1954                 

D.Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 8.Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?

A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ  -Anh

B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ -Pháp

C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – NhậtBản

D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – TrungQuốc

Câu 9.Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A.  Lập hũ gạo tiết kiệm                                                    

B. Tổ chức ngày đồng tâm

C.  Tăng cường sản xuất                                                    

D. Chia lại ruộng đất cho nông dân

Câu 10.Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?

1. “Chiến tranh cục bộ”                                 

2. “Việt Nam hóa chiếntranh”

3. “Chiến tranhđặcbiệt”                                 

4. “Chiến tranh đơn phương”

A. 1 – 2 – 3– 4                       

B. 1 – 4 – 2– 3                       

C. 4 – 3 – 1– 2                       

D. 4 – 3 – 2 -1

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

B

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

A

13

B

23

B

33

C

4

A

14

D

24

B

34

D

5

D

15

C

25

D

35

D

6

B

16

C

26

D

36

B

7

A

17

D

27

C

37

B

8

D

18

D

28

D

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

C

20

D

30

D

40

B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?

A. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.”

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

C. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

D. “Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng”.

Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày:

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

Câu 5: Thánh thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.

Câu 7: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là:

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 8: Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại là:

A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.

B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ

D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á

Câu 9: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

B. Hơn 90% dân số không biết chữ

C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 10: Chủ trương " vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:

A. tăng cường công tác vận động quần chúng.

B. phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

D. tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

C

21

C

31

C

2

B

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

A

33

D

4

D

14

C

24

B

34

B

5

A

15

B

25

C

35

C

6

A

16

B

26

C

36

A

7

A

17

B

27

D

37

C

8

B

18

B

28

D

38

D

9

A

19

D

29

D

39

C

10

C

20

A

30

A

40

B

 

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau 1954 là

A. một Đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng khác nhau ở hai miền.

B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

D. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 2. Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thế giới được phân chia thành hai phe đối lập nhau: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

B. các nước tư bản thắng trận áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận.

C. các nước tư bản thắng trận hợp tác với nhau để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

D. thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng, chi phối mọi hoạt động.

Câu 3. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng chính trị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 – 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia

A. mặt trận Việt Minh.                                                 

B. các Uỷ ban hành động.

C. hội Phản đế.                                                             

D. Liên Việt

Câu 4. Vào cuối thế kỉ XIX, khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Yên Thế.                                            

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.                                            

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 5. Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia

A. phong trào Cần vương                                                 

B. khởi nghĩa Yên Bái.

C. đấu tranh nghị trường                                                 

D. đấu tranh báo chí.

Câu 6. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là

A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.       

B cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.     

C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.                 

D. độc lập tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 7. Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911) khác với các bậc tiền bối là

A. sang phương Tây, chú trọng vào nước Pháp.       

B. sang phương Đông, chú trọng vào Trung Quốc.

C. sang phương Đông, chú trọng vào Nhật Bản.      

D. sang phương Tây, chú trọng vào nước Nga.

Câu 8. Yếu tố quyết định nhất để Đảng, Chính phủ ta phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược cuối 1946 là do 

A. thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.    

B. thời gian hòa hoãn của Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã không còn.

C. thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nhiều nơi ở Bắc bộ.

D. thực dân Pháp bội ước tấn công ta ở nhiều nơi.

Câu 9. Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển mạnh ở hai tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh là gì?

A. Cơ sở Đảng mạnh.                                                    

B. Số lượng công nhân tham gia đấu tranh đông.

C. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.               

D. Đời sống nhân dân khổ cực.

Câu 10. Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Euro) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì?

A. Thống nhất tiền tệ thúc đẩy kinh tế phát triển.

B. Thuận lợi trong việc trao đổi mua bán giữa các nước.

C.Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán

D. Thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Bắc Ninh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF