QUẢNG CÁO Tham khảo 60 câu hỏi trắc nghiệm về Di truyền học quần thể Câu 1: Mã câu hỏi: 23554 Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen,M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là? A. 12. B. 8. C. 32. D. 16. Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 23555 Nguyên nhân làm cho quần thể giao phối ngẫu nhiên có tính đa hình là: A. Có nhiều kiểu gen khác nhau. B. Có nhiều kiểu hình khác nhau. C. Quá trình giao phối ngẫu nhiên. D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 23556 Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa. Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 23557 Một gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát, tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: A. 0,186. B. 0,146. C. 0,160. D. 0,284. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 23558 Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được quy định bởi một gen có 3 alen : A1 (nâu); A2 (hồng) và A3 (vàng). Alen màu nâu là trội so với hồng và vàng; màu hồng trội so với vàng; màu vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,51 nâu: 0,24 hồng: 0,25 vàng. Nếu như quần thể nay ở dạng cân bằng thi tần số cac alen Al, A2, A3 lần lượt là: A. 0,3 : 0,5 : 0,2. B. 0,5 : 0,2 : 0,3. C. 0,2 : 0,3 : 0,5. D. 0,3 : 0,2 : 0,5. Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 23559 Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu? A. 1512. B. 4536. C. 7128. D. 2592. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 23560 Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Nếu đem các cây nảy mầm này ngẫu phối, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp ở đời con tính theo lý thuyết là: A. 13/25. B. 17/32. C. 15/64. D. 1/8. Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 23561 Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là: 0,16 BB : 0,32Bb : 0,52bb. Biết tỷ lệ sống sót đến tuổi sinh sản của kiểu gen Bb là 100%; BB là 75%, bb là 50%. Đến thế hệ F1 tỉ lệ kiểu gen của quần thể này là: A. 0,36 BB : 0,48Bb : 0,16bb. B. 10,24%BB : 43,52% Bb : 46,24% bb. C. 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb. D. 49%BB : 42%Bb : 9%bb. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 23562 Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở quần thể là 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48% (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48% (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4 (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24% A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 23563 Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng: A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 23564 Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là: A. Tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ. B. Tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ. C. Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiểu gen thì liên tục biến đổi. Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 23565 Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau: FF FS SS Con cái: 30 60 10 Con đực: 20 40 & A. 0,46. B. 0,48. C. 0,50. D. 0,52 Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 23566 Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối gồm cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này ở trạng thái cân bằng, trong đó thân xám đồng hợp chiếm 36%. Người ta chọn ngẫu nhiên 1 cặp đều có thân xám cho giao phối với nhau thì xác suất cặp cá thể này có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu ? A. 16%. B. 65,25%. C. 52,65%. D. 25,65%. Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 23567 Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m gây nên. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường chuẩn bị sinh con. Xác suất để cả 4 cặp vợ chồng trên đều là những người dị hợp Mm là bao nhiêu ? A. (3/4)5 B. (3/4)6 C. (3/4)7 D. (3/4)8 Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 23568 Trong một quần thể người tần số bị chứng bệnh bạch tạng đã được xác định là 1/10.000. Giả sử quần thể đó đang ở trạng thái cấn bằng di truyền thì xác suất để một cặp vợ chồng bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng là bao nhiêu? A. 0,00009108. B. 0,00009801. C. 0,00009018. D. 0,00009180. Xem đáp án ◄1234► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật