Giải bài 1.20 trang 18 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Thay mỗi dấu “?” bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.
Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 1.20
Phương pháp giải
Ô tiếp theo là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.
Sử dụng công thức tích của lũy thừa có cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\begin{array}{l}{3^0}{.3^1} = {3^{0 + 1}} = {3^1};\\{3^1}{.3^1} = {3^{1 + 1}} = {3^2};\\{3^1}{.3^2} = {3^{1 + 2}} = {3^3};\\{3^2}{.3^3} = {3^{2 + 3}} = {3^5};\\{3^3}{.3^5} = {3^{3 + 5}} = {3^8}\end{array}\)
Vậy ta được:
-- Mod Toán 7 HỌC247
-
Viết số 9 dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1.
bởi Nguyễn Trà Long 22/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm các số nguyên n thỏa mãn: (n^2+4:n-3)
bởi ĐangLinh Đan 12/11/2022
Mình cần gấp ạ mong giúp ạ
Theo dõi (0) 0 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải bài 1.18 trang 18 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.19 trang 18 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.21 trang 19 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.22 trang 19 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.23 trang 19 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.24 trang 19 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.25 trang 19 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.17 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.18 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.19 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.20 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.21 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.22 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.23 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.24 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.25 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.26 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT