Giải bài 67 tr 34 sách GK Toán lớp 7 Tập 1
Cho \(A = \frac{3}{2.?}\)
Hãy điền vào dấu hỏi chấm một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 67
Các số nguyên tố có một chữ số là : 2, 3, 5, 7.
Điền vào dấu hỏi chấm ta được .
Trong các phân số trên, các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: .
Vậy có thể điền ba số: 2, 3, 5.
-- Mod Toán 7 HỌC247
-
Tìm các số hữu tỉ \(a\) và \(b\) biết rằng hiệu \(a - b\) bằng thương \(a: b\) và bằng hai lần tổng \(a + b\).
bởi Nhật Mai 01/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chứng tỏ rằng: \(0,(33).3 = 1.\)
bởi Nguyễn Tiểu Ly 31/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chứng tỏ rằng: \(0,(37) + 0,(62) = 1;\)
bởi Quynh Nhu 01/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm số hữu tỉ \(a\) sao cho \(x < a < y\), biết rằng: \(x = -35,2475…; y = -34,9628…\)
bởi trang lan 01/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm số hữu tỉ \(a\) sao cho \(x < a < y\), biết rằng: \(x = 313,9543…; y = 314,1762…\)
bởi Lê Văn Duyệt 01/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để viết số \(0,0(3)\) dưới dạng phân số,ta làm như sau: \(\displaystyle 0,0(3) = {1 \over {10}}.0,(3) = {1 \over {10}}.0,(1).3 \)\(\,\displaystyle= {1 \over {10}}.{1 \over 9}.3 = {3 \over {90}} = {1 \over {30}}\) (vì \(\displaystyle{1 \over 9} = 0,(1)\))
bởi Vương Anh Tú 01/02/2021
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số: \(0,0(8) ;0,1(2) ; 0,1(23)\).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để viết số \(0,(25)\) dưới dạng phân số, ta làm như sau: \(\displaystyle 0,\left( {25} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,\left( {01} \right).25 = {1 \over {99}}.25 = {{25} \over {99}}\) (Vì \(\displaystyle {1 \over {99}} = 0,(01)\))
bởi An Nhiên 31/01/2021
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
\(0,(34) ; 0,(5) ; 0,(123)\).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó: \(\displaystyle {5 \over 6};{{ - 5} \over 3};{7 \over {15}};{{ - 3} \over {11}}.\)
bởi Lê Minh 31/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau: \(0,3333... ; -1,3212121… ;\)\(\, 2,513513513… ;13,26535353…\)
bởi Spider man 01/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: \(\displaystyle {{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\)
bởi Phan Quân 01/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm x, biết: \(\left| {1,\left( {23} \right) - x} \right| = 0,\left( {27} \right).\)
bởi Bo Bo 29/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thực hiện phép tính: \({\left[ {0,\left( 4 \right)} \right]^2} - {1 \over {81}} + {{22} \over {27}}\)
bởi Việt Long 29/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thực hiện phép tính: \(0,\left( {13} \right) + 1,\left( {86} \right) - {5 \over 7}\)
bởi An Vũ 29/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 65 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 66 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 68 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 69 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 70 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 71 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 72 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 85 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 86 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 87 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 88 trang 23 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 89 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 90 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 91 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 92 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 9.1 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 9.2 trang 24 SBT Toán 7 Tập 1