Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2 Công thức lượng giác môn Toán học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 17 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một thiết bị trễ kĩ thuật số lặp lại tín hiệu đầu vào bằng cách lặp lại tín hiệu đó trong một khoảng thời gian cố định sau khi nhận được tín hiệu. Nếu một thiết bị như vậy nhận được nốt thuần f1(t) = 5sin t và phát lại được nốt thuần f2(t) = 5cos t thì âm kết hợp là f(t) = f1(t) + f2(t), trong đó t là biến thời gian. Chứng tỏ rằng âm kết hợp viết được dưới dạng f(t) = ksin (t + φ), tức là âm kết hợp là một sóng âm hình sin. Hãy xác định biên độ âm k và pha ban đầu φ (– π ≤ φ ≤ π) của sóng âm.
-
Hoạt động 1 trang 17 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Cho \(a = \frac{\pi }{4}\) và \(b = \frac{\pi }{6}\), hãy chứng tỏ cos(a – b) = cos a cos b + sin a sin b.
b) Bằng cách viết a + b = a – (– b) và từ công thức ở HĐ1a, hãy tính cos(a + b).
c) Bằng cách viết \(\cos \left[ {\frac{\pi }{2} - \left( {a - b} \right)} \right] = \cos \left[ {\left( {\frac{\pi }{2} - a} \right) + b} \right]\) và sử dụng công thức vừa thiết lập ở HĐ1b, hãy tính sin(a – b).
-
Luyện tập 1 trang 18 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Chứng minh rằng:
a) \(\sin x - \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\);
b) \(\tan \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) \)\(= \frac{{1 - \tan x}}{{1 + \tan x}}\:\left( {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\:x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k\pi ,\:k \in Z} \right)\:\).
-
Vận dụng 1 trang 18 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài toán trong tình huống mở đầu: Một thiết bị trễ kĩ thuật số lặp lại tín hiệu đầu vào bằng cách lặp lại tín hiệu đó trong một khoảng thời gian cố định sau khi nhận được tín hiệu. Nếu một thiết bị như vậy nhận được nốt thuần f1(t) = 5sin t và phát lại được nốt thuần f2(t) = 5cos t thì âm kết hợp là f(t) = f1(t) + f2(t), trong đó t là biến thời gian. Chứng tỏ rằng âm kết hợp viết được dưới dạng f(t) = ksin (t + φ), tức là âm kết hợp là một sóng âm hình sin. Hãy xác định biên độ âm k và pha ban đầu φ (– π ≤ φ ≤ π) của sóng âm.
-
Hoạt động 2 trang 18 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: sin 2a; cos 2a; tan 2a.
-
Luyện tập 2 trang 19 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không dùng máy tính, tính cosπ/8
-
Hoạt động 3 trang 19 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Từ các công thức cộng cos(a+b) và cos(a−b), hãy tìm: cosacosb;sinasinb.
b) Từ các công thức cộng sin(a+b) và sin(a−b), hãy tìm: sinacosb.
-
Luyện tập 3 trang 19 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:
A;
B.
-
Hoạt động 4 trang 20 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt u=a−b,v=a+b và viết các công thức nhận được
-
Luyện tập 4 trang 20 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức \(B = \cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9}\).
-
Vận dụng 2 trang 20 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khi nhấn một phím trên điện thoại cảm ứng, bàn phím sẽ tạo ra hai âm thuần, kết hợp với nhau để tạo ra âm thanh nhận dạng duy nhất phím. Hình 1.13 cho thấy tần số thấp f1 và tần số cao f2 liên quan đến mỗi phím. Nhấn một phím sẽ tạo ra sóng âm \(y = \sin \left( {2\pi {f_1}t} \right) + \sin \left( {2\pi {f_2}t} \right)\), ở đó t là biến thời gian (tính bằng giây).
a) Tìm hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4.
b) Biến đổi công thức vừa tìm được ở câu a về dạng tích của một hàm số sin và một hàm số côsin.
-
Giải Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Sử dụng \({15^0} = {45^0} - {30^0}\), hãy tính các giá trị lượng giác của góc \({15^0}\).
-
Giải Bài 1.8 trang 21 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính:
a) \(\cos \left( {a + \frac{\pi }{6}} \right)\), biết sina= và ;
b) , biết và .
-
Giải Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
-
Giải Bài 1.10 trang 21 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(A = \frac{{\sin \frac{\pi }{{15}}\cos \frac{\pi }{{10}} + \sin \frac{\pi }{{10}}\cos \frac{\pi }{{15}}}}{{\cos \frac{{2\pi }}{{15}}\cos \frac{\pi }{5} - \sin \frac{{2\pi }}{{15}}\sin \frac{\pi }{5}}}\)
b) \(B = \sin \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{16}}\cos \frac{\pi }{8}\)
-
Giải Bài 1.11 trang 21 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Chứng minh đẳng thức sau:
\(\sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right) \)\(= {\sin ^2}a - {\sin ^2}b \)\( = {\cos ^2}b - {\cos ^2}a\)
-
Giải Bài 1.12 trang 21 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tam giác ABC có \(\hat B = {75^0};\hat C = {45^0}\) và a=BC=12cm.
a) Sử dụng công thức \(S = \frac{1}{2}ab.\sin C\) và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác ABC cho bởi công thức \(S = \frac{{{a^2}\sin B\sin C}}{{2\sin A}}\)
b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC.
-
Giải Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức \(x\left( t \right) = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right),\:\), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và φ∈[−π;π] là pha ban đầu của dao động.
Xét hai dao động điều hòa có phương trình:
\({x_1}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)
\({x_2}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)
Tìm dao động tổng hợp \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right)\) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.
-
Bài tập 1.10 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Không sử dụng máy tính, tính các giá trị lượng giác của góc \({105^0}\)?
-
Bài tập 1.11 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Cho \(\cos 2x = - \frac{4}{5}\) với \(\frac{\pi }{4} < x < \frac{\pi }{2}\). Tính \(\sin x,\cos x,\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right),\cos \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\)?
-
Bài tập 1.12 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Chứng minh đẳng thức sau: \({\sin ^4}a + {\cos ^4}a = 1 - \frac{1}{2}{\sin ^2}2a = \frac{3}{4} + \frac{1}{4}\cos 4a\)?
-
Bài tập 1.13 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \(A = \sin \frac{\pi }{9} - \sin \frac{{5\pi }}{9} + \sin \frac{{7\pi }}{9}\);
b) \(B = \sin {6^0}\sin {42^0}\sin {66^0}\sin {78^0}\).
-
Bài tập 1.14 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Chứng minh rằng:
a) \(\cos a - \sin a = \sqrt 2 \cos \left( {a + \frac{\pi }{4}} \right)\);
b) \(\sin a + \sqrt 3 \cos a = 2\sin \left( {a + \frac{\pi }{3}} \right)\).
-
Bài tập 1.15 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có: \(\sin A + \sin B + \sin C = 4\cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2}\)?