Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Cho hai vectơ cùng phương \(\overrightarrow u = \left( {x;y} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {kx;ky} \right)\). Hãy kiểm tra công thức \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = k\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\) theo từng trường hợp sau:
a) \(\overrightarrow u = \overrightarrow 0 \)
b) \(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \) và \(k \ge 0\)
c) \(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \) và \(k < 0\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải
Tính tích vô hướng bằng công thức: \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \;\left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right)\)
Hướng dẫn giải
a) Vì \(\overrightarrow u = \overrightarrow 0 \) nên \(\overrightarrow u \) vuông góc với mọi \(\overrightarrow v \).
Như vậy \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 0\)
Mặt khác: \(\overrightarrow u = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow x = y = 0\)
\( \Rightarrow k\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 0 = \overrightarrow u .\overrightarrow v \)
b) Vì \(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \) và \(k \ge 0\) nên \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \)cùng hướng.
\( \Rightarrow \;\left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = {0^o} \Leftrightarrow \cos \;\left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = 1\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\sqrt {{{\left( {kx} \right)}^2} + {{\left( {ky} \right)}^2}} \\ = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\left| k \right|.\sqrt {{x^2} + {y^2}} = k\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\end{array}\)
(|k|= k do k > 0)
c) Vì \(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \) và \(k < 0\) nên \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \)ngược hướng.
\( \Rightarrow \;\left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = {180^o} \Leftrightarrow \cos \;\left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = - 1\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow u .\;\overrightarrow v = - \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right| = - \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\sqrt {{{\left( {kx} \right)}^2} + {{\left( {ky} \right)}^2}} \\ = - \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\left| k \right|.\sqrt {{x^2} + {y^2}} = k\left( {{x^2} + {y^2}} \right).\end{array}\)
-- Mod Toán 10 HỌC247
-
Trên mặt phẳng Oxy hãy tính góc giữa hai vectơ là \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) trong các trường hợp sau: \(\overrightarrow a = (2; -3) ,\) \(\overrightarrow b = (6, 4);\)
bởi Ánh tuyết 05/09/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Câu hỏi 2 trang 67 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 67 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 3 trang 68 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 4 trang 68 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 4 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.21 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.26 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.29 trang 65 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.30 trang 65 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.31 trang 65 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.32 trang 65 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.33 trang 65 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.34 trang 65 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.35 trang 65 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.36 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.37 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.38 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT