Để học tốt bài Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚, HỌC247 xin mời các em học sinh cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học. Mời các em học sinh cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Giá trị lượng giác
+) Với mỗi góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) có duy nhất điểm \(M({x_0};{y_0})\) trên nửa đường tròn đơn vị để \(\widehat {xOM} = \alpha .\) Khi đó: \(\sin \alpha = {y_0}\) là tung độ của M \(\cos \alpha = {x_0}\) là hoành độ của M \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}(\alpha \ne {90^o})\) \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}(\alpha \ne {0^o},\alpha \ne {180^o})\) |
---|
Ví dụ: Tìm các giá trị lượng giác của góc 120°.
Giải
Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho.
\(\widehat {xOM} = {120^0}\). Ta có \(\widehat {MOy} = {120^0} - {90^0} = {30^0}\).
Ta tính được toạ độ điểm M là \(\left( { - \frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\)
Vậy theo định nghĩa ta có:
\(\begin{array}{l}
\sin {120^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};cos{120^0} = - \frac{1}{2};\\
\tan {120^0} = - \sqrt 3 ;\cot {120^0} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}.
\end{array}\)
Chú ý:
a) Nếu \(\alpha\) là góc nhọn thì các giá trị lượng giác của \(\alpha\) đều dương
Nếu ơ là góc tù thì sin\(\alpha\) > 0, cos\(\alpha\) < 0, tan\(\alpha\) < 0, cot\(\alpha\) < 0.
b) tan\(\alpha\) chỉ xác định khi \(\alpha \ne {90^0}\).
cot\(\alpha\) chỉ xác định khi \(\alpha \ne {0^0}\) và \(\alpha \ne {180^0}\).
1.2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
Hai góc bù nhau, \(\alpha \) và \({180^o} - \alpha \):
\(\begin{array}{l}\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cos \alpha \\\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \tan \alpha (\alpha \ne {90^o})\\\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cot \alpha ({0^o} < \alpha < {180^o})\end{array}\) |
---|
Hai góc phụ nhau, \(\alpha \) và \({90^o} - \alpha \):
\(\begin{array}{l}\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \\\cos \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cot \alpha (\alpha \ne {90^o},{0^o} < \alpha < {180^o})\\\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \tan \alpha (\alpha \ne {90^o},{0^o} < \alpha < {180^o})\end{array}\) |
---|
Ví dụ: Cho biết \(\sin {30^0} = \frac{1}{2};cos{45^0} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\tan {60^0} = \sqrt 3 \). Tính \(\sin {150^0};cos{135^0};\tan {120^0}.\)
Giải
\(\begin{array}{l}
\sin {150^0} = \sin \left( {{{180}^0} - {{30}^0}} \right) = \sin {30^0} = \frac{1}{2};\\
cos{135^0} = - cos{45^0} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2};\\
\tan {120^0} = - \tan {60^0} = - \sqrt 3 .
\end{array}\)
1.3. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Chú ý: Trong bảng, kí hiệu "||" để chỉ giá trị lượng giác không xác định.
1.4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc
a) Tính các giá trị lượng giác của góc
Bước 1: Cài đặt đơn vị đo góc (độ hoặc radian)
Bước 2: Vào chế độ tính toán
Chú ý: Để tính \(\cot \alpha \) ta tính \(\frac{1}{{\tan \alpha }}\).
b) Xác định số đo của góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó
Để tìm \(\alpha \) khi biết \(\cot \alpha \) ta tính \(\tan \alpha = \frac{1}{{\cot \alpha }}\) rồi tính \(\alpha \) sau.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính các giá trị lượng giác: \(\sin {120^o};\cos {150^o};\cot {135^o}.\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}\sin {120^o} = \sin \;({180^o} - {60^o}) = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\cos {150^o} = - \cos \;({180^o} - {30^o}) = - \cos {30^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\cot {135^o} = - \cot \;({180^o} - {45^o}) = - \cot {45^o} = - 1.\end{array}\)
Câu 2: Cho biết \(\sin \alpha = \frac{1}{2},\) tìm góc \(\alpha \;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.
Hướng dẫn giải
Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho: \(\widehat {xOM} = \alpha \)
Do \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) nên tung độ của M bằng \(\frac{1}{2}.\)
Vậy ta xác định được hai điểm N và M thỏa mãn \(\sin \widehat {xON} = \sin \widehat {xOM} = \frac{1}{2}\)
Đặt \(\beta = \widehat {xOM} \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - \beta \)
Xét tam giác OHM vuông tại H ta có: \(MH = \frac{1}{2} = \frac{{OM}}{2} \Rightarrow \beta = {30^o}\)
\( \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - {30^o} = {150^o}\)
Vậy \(\alpha = {30^o}\) hoặc \(\alpha = {150^o}\)
Câu 3: Tính:
\(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)
\(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)
Hướng dẫn giải
\(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
\(\sin {150^o} = \frac{1}{2};\tan {135^o} = - 1;\cot {45^o} = 1.\)
\( \Rightarrow A = \frac{1}{2} - 1 + 1 = \frac{1}{2}.\)
\(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
\(\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan {150^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3};\cot {135^o} = - 1.\)
\( \Rightarrow B = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - 3.\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right) + 1 = 5\sqrt 3 + 1.\)
Câu 4: Tìm góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
b) \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)
Hướng dẫn giải
a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha \) ta có:
\(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) với \(\alpha = {60^o}\) và \(\alpha = {120^o}\)
b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha \) ta có:
\(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) với \(\alpha = {135^o}\)
Luyện tập Bài 1 Chương 4 Toán 10 CTST
Qua bài giảng trên giúp các em nắm được các nội dung như sau:
- Nắm được định nghĩa giá trị lượng giác của một góc bất kì từ đến và giá trị lượng giác của các góc đặc biệt từ đến
- Hiểu quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
- Hiểu khái niệm góc giữa hai vectơ, nắm được cách xác định góc giữa hai vectơ
3.1. Bài tập trắc nghiệm Bài 1 Chương 4 Toán 10 CTST
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 1 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. 1
- B. \(\sqrt 2 \)
- C. \(\sqrt 3 \)
- D. 0
-
- A. \(P = \sqrt 3 .\)
- B. \(P = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
- C. P = 1
- D. P = 0
-
- A. \(\sin {45^{\rm{O}}} + \cos {45^{\rm{O}}} = \sqrt 2 .\)
- B. \(\sin {30^{\rm{O}}} + \cos {60^{\rm{O}}} = 1.\)
- C. \(\sin {60^{\rm{O}}} + \cos {150^{\rm{O}}} = 0.\)
- D. \(\sin {120^{\rm{O}}} + \cos {30^{\rm{O}}} = 0.\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 1 Chương 4 Toán 10 CTST
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 1 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động khám phá 1 trang 61 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 1 trang 62 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 62 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 63 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 1 trang 63 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 3 trang 63 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 2 trang 64 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 4 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 65 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 69 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hỏi đáp Bài 1 Chương 4 Toán 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 10 HỌC247