Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 8068
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
- A. Na2CO3
- B. KCl
- C. NaOH
- D. NaNO3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 8069
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
- A. HCl, NaOH
- B. H2SO4, HNO3
- C. NaOH, Ca(OH)2
- D. BaCl2, NaNO3
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 8071
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
- A. Quỳ tím
- B. HCl
- C. NaCl
- D. H2SO4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 8073
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
- A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
- B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
- C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
- D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 8075
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 :
- A. CO2, Na2O.
- B. CO2, SO2.
- C. SO2, K2O
- D. SO2, BaO
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 8076
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
- A. K2O, Fe2O3
- B. Al2O3, CuO
- C. Na2O, K2O
- D. ZnO, MgO
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 8077
Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
- A. 0,5M
- B. 0,25M
- C. 0,1M
- D. 0,05M
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 8079
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
- A. 18%
- B. 16%
- C. 15%
- D. 17%
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 8085
Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
- A. Muối natricacbonat và nước.
- B. Muối natri hidrocacbonat
- C. Muối natricacbonat.
- D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 116207
Xác định chất dư sau phản ứng khi dẫn từ từ 1,568 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH?
- A. NaOH dư 1g
- B. CO2 dư 0,8g
- C. NaOH dư 0,8g
- D. CO2 dư 1g