Giải bài 10 tr 11 sách BT Sinh lớp 9
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 10
1.
- Xét tỉ lệ trung bình của cây Thân thấp – hạt bầu ở F2 là:
\(\frac{{1250}}{{20000}} = \frac{1}{{16}}\)
- Tỉ lệ này tuân theo quy luật phân ly độc lập ở F2 suy ra KH: Thân thấp – hạt bầu là tính trạng lặn
- Ta quy ước gen: đặt gen A quy định thân cao; a quy định thân thấp. B quy định hạt dài; b quy định hạt bầu . Lúa thuần chủng thân cao - hạt bầu có KG là AAbb.
- Lúa thuần chủng thân thấp - hạt dài có KG là aaBB
- Ta có sơ đồ lai:
Ptc: Thân cao - hạt bầu X Thân thấp – hạt dài
AAbb x aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb (thân cao - hạt dài)
GF1: AB; Ab; aB; ab.
F2 Lập bảng:
- Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2:
- Dựa theo tỉ lệ kiểu hình của F2 ở trên ta có:
- Số lượng trung bình của cây thân cao - hạt dài là:
1250 x 9 = 11250 cây.
- Số lượng trung bình của cây thân cao - hạt bầu là:
1250 x 3 = 3750 cây
- Số lượng trung bình của cây thân thấp - hạt dài là:
1250 x3 = 3750 cây
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được của phép lai:
Ptc: Thân cao - hạt dài X Thân thấp – hạt bầu
AaBb aabb
G: AB;Ab; aB; ab ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 cao - dài : 1 cao - bầu : 1 thấp- dài : 1 thấp- bầu.
-- Mod Sinh Học 9 HỌC247
-
Bài 4: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDdee * AabbDDEE. Hãy xác định:
a, Tỉ lệ kiểu gen ở đời con
b, Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
c, Ở đơi con, loại kiểu hình A-B-D-E chiếm tỉ lệ bao nhiêu
d, Ở đời con, loại kiểu gen aabbDdEe chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Bài 5: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd * AaBbDd. Hãy cho biết:
a, Đời con, loại kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b, Ở đời con, loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội ( kí hiệu là A-B-D-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định kiểu gen P biết A là hạt vàng, a là hạt xanh và B là hạt trơn, b là hạt nhăn
bởi Nguyễn Thị Trang 27/09/2018
Ở đậu hà lan, hạt vàng ( gen A ) là trội hoàn toàn so với hạt vàng ( gen a). Hạt trơn ( gen B) trội hoàn toàn so với hạt nhăn ( gen b ). Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập. Lai cây đậu hạt vàng trơn với cây đậu hạt vàng nhăn. Ở F1 xuất hiện đậu hạt xanh nhăn. hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và các cây con
Giúp em với! Em cần gấp!!
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
cho lai hai dòng lúa thuần chủng với nhau thu được f1 đồng tính về một cặp tính trạng. cho f1 thu phấn với nhau thu được f2 4 loại kiểu hình khác nhau với tổng số là 3201 cây. trong thống kê sơ suất chỉ thu được 1801 cây thân cao hoa đỏ. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho trường hợp trên (biết cặp tính trạng tương phản cây thân cao hoa đỏ là cây thân thấp hoa trắng và mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên các NST khác nhau
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính F2 biết A là hạt vàng, a là hạt xanh và B là vỏ xám, b là vỏ trắng được F1 100% hạt vàng vỏ xám
bởi Sam sung 27/09/2018
Khi cho lai 2 giống đậu thuần chủng hạt vàng, vỏ trắng với hạt xanh vỏ xám. Thấy F1 thu được 100% đậu hạt vàng vỏ xám. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được kết quả như thế nào?
Giúp mình. Tks nhiều
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 5 tế bào của vịt nhà NP một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
a. Số NST lưỡng bội của vịt nhà
b. Số lần NP của mỗi tế bào
c. Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
AaBbDd : Cho biết có các giao tử nào ở các đời lai sau sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
- Các bạn giúp mk nhé mk cần gấp trong sáng mai <3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính F2 biết D là quả đỏ, d là quả vàng và T là quả tròn, t là quả bầu dục
bởi Mai Bảo Khánh 27/09/2018
Mọi người giờ ai đi ngủ chưa ạ nếu bạn nào còn thức thì giúp mk câu hỏi này k ạ mk cảm ơn vì cái câu hỏi này rất quan trọng đối với mk nếu các bạn k trả lời nhanh thì mk sẽ k làm đươc tóm lại mk cảm ơn mn
Ơ cà chua gen D:quả đỏ,gen d quả vàng ,gen T quả tròn,gen t quả bầu dục
a) Xác định tỉ lệ kiểu hình F2 khi lai 2 câyP đều thuần chủng có quả đỏ tròn và quả vàng bầu dục giao phấn với nhau
b)Khi lai 2 cây cà chua đều thuần chủng quả đỏ bầu dục và quả vàng tròn thì F1 và F2 có gì khác với trường hợp trên
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định P và F1 biết thân cao quả vàng x thân thấp quả đỏ thu được F1 là 100% thân cao quả đỏ
bởi Hoai Hoai 27/09/2018
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được tòan cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2: 718 cao, đỏ; 241cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80 thấp, vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
1/ Biện luận, xác định kiểu gen của P , F1
2/ tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay ở F1 có sự phân tính kiểu hình 1:1:1:1 ?
3/ Nêu các phương pháp xác định thân cao quả đỏ thuần chủng ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo quy luật phân li độc lập, trong đó tính trạng trội là tính trạng trội hoàn toàn . Nếu bố mẹ dị hợp tử về một cặp gen lai với nhau thì số loại kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 sẽ là bao nhiêu
Giúp mình với, mình đang cần gấp
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết gen R quả đỏ , r quả vàng . D lá dài , d lá ngắn . Hai cặp en nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau . Cho P tự thụ phấn F1 có kết quả 360 cây quả đỏ lá dài , 120 cây quả đỏ lá ngắn , 119 cây quả vàng lá dài, 40 quả vàng lá ngắn . Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
GIUP MK NA MK CẦN GẤP
GIẢI BÀI GIẢ XUỐNG CHO MK
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định P, F1, F2 biết cây hoa kép màu trắng x cây hoa đơn màu tím thu được F1 100% cây hoa màu tím
bởi Lê Tường Vy 27/09/2018
Khi đem lai cây hoa kép, màu trắng với cây hoa đơn, màu tím thu được ở F1 toàn cây hoa màu tím tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được 4592 cây F2 với 4 loại kiểu hình, trong đó có 287 cây hoa đơn, màu trắng. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định.
a) Quy luật di truyền? GT?
b) KG các thế hệ P F1, F2.
c) Về mặt lí thuyết, số lượng cá thể thuộc mỗi loại KH còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cách xác định tính trạng trội hoặc lặn
bởi Anh Trần 27/09/2018
Xét 2 cá thể đều thuần chủng, mang tính trạng tương phản do 1 gen điều khiển. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta tiến hành bằng cách nào?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Câu 1: Xác định số loại G và viết kiểu gen của G của các cơ thể có kiểu gen sau:
a) AabbDdE
b) AaBbddEe
Câu 2: Có thể có kiểu gen AABbDdEe cho bao nhiêu loại G và loại G ABde chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Câu 3: Ở một loài thực vật mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn ở phép lai giao tử đực AaBb×giao tử cái Aabb. Hãy cho biết:
a) đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp G
b) Đời con có bao nhiêu loại gen
c) Đời con có bao nhiêu kiểu hình
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định tỉ lệ F1 biết A là xám, a là đen và B là dài, b là cụt thu được F1 có 75% xám dài, 25% đen cụt
bởi Truc Ly 27/09/2018
Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài tự lai với nhau thu được kết quả F1 75% xam dài, 25%đen cụt
Phải chọn 2 ruồi có kiểu gen như thế nào để F1 có tỉ lệ 1:1:1:1?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết sơ đồ lai biết AA là quả đỏ, aa là quả vàng
bởi Mai Đào 27/09/2018
Ở cà chua, quả đỏ (A) là trội so với quả vàng (a)
a). Xác định kiểu gen của 2 dạng cây trên
b) Cho giống cà chua đỏ giao phấn với giống cà chua vàng, kết quả về kiểu hình F1 như thế nào? Viết sơ đồ laiTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết sơ đồ lai F1 biết A là chân cao, a là chân thấp và B là lông nâu, b là lông trắng
bởi Choco Choco 27/09/2018
ở gà , tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chan thấp , long nâu trọi hơn so với lông trắng.cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu dc F1 điều có kiểu gen giống nhau. tiếp tục cho F1 lai phân tích thu dc F2 như sau:
25% chân cao , lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao , lông trắng.
a) giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1 ?
b) biện luận và xác điịnh kiểu gen , kiểu hình của 2 gà đã mang thai và lập sơ đồ lai?
c0 cho F1 lai với gà có kiểu gen ,kiểu hình như thế nào để F2 có 100% gà chân cao , lông nâu ? giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
cho cừu đực lông dài thuần chủng lai với cừu cái lông ngắn thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao. Hãy lập sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình từ P->F2
biết tính trạng lông dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông ngắn và gen qui định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, không có alen trên nhiễm sắc thể giới tính.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người nhóm máu O(aa), máu A(AA:Aa) máu B(A'A':A'a) máu AB(AA'), thuận tay phải (gen B) thuận tay trái (gen b).Trong 1 gđ bố có nhóm máu A,thuận tay trái, mẹ có nhóm máu B,thuận tay phải có hai con: con trai có nhóm máu AB,thuận tay trái và con gái co nhóm máu O,thuận tay phải.
a)XĐ kiểu gen của các thành viên trong gđ
b)Người con trai này lấy vợ co nhóm máu O,thuận tay phải, con gái họ có nhóm máu B,thuận tay phải.XĐ kiểu gen vợ của người con trai và con gái họ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định quy luật di truyền và F2 biết A là lông đen, a là lông vàng thu được F1 100% lông lang trắng đen
bởi bach dang 27/09/2018
Đem lai bò lông đen với bò lông vàng được F1 toàn bò lông lang trắng đen, biết rằng bò lông đen là trội so với bò lông vàng.
a. Tính trạng màu lông của bò di truyền theo qui luật nào ?
b. Cho các con bò F1 tạp giao với nhau, kết quả phân li ở kiểu hình F2 như thế nào ?
c. Cho bò F1 lai với bò đen, kết quả đời lai có xuất hiện bò lông vàng không ? Giải thích.
d. Có cần kiểm tra độ thuần chủng của các con bò có màu lông khác nhau không ? Vì sao ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 9 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 17 SBT Sinh học 9