Khi sử dụng lực kế phải cầm vỏ lực kế và đặt như thế nào?
học sinh dùng lực kế để đo trọng lượng của 1 vật học sinh ấy phải làm gì đối với lực kế đo trước khi đo trong lượng lượng cua vật Khi sử dụng lực kế học sinh ấy phải cầm vỏ lực kế và đặt như thế nào?
Trả lời (5)
-
nằm ngang
bởi Trần Hằng Nga 28/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh????
bởi Lê Nhi 28/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
d = 10.\(\dfrac{m}{V}\)
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng, do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh
bởi Shmily Nấm 29/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Tìm thể tích của 10kg cát . Biết cứ 10m3 cát nặng 20kg.
bởi Trần Thị Trang 29/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Khối lượng riêng của cát là
20 : 10 = 2(kg/m3)
Thể tích của 10kg cát là
10 : 2 = 5 (m3)
bởi Hoàng Ngọc Hà 30/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Một oto đi trên quãng đường S. Trong 1/3 quãng đường đầu oto đi với vận tốc 20km/h, trong 1/3 quãng đường kế ô tô đi với vận tốc 25km/h, trong 1/3 quãng đường cuối cùng oto đi với vận tốc 15km/h. Hãy tính vận tốc trung bình của oto trên cả quãng đường S
20/11/2022 | 0 Trả lời
-
A. R = 0,87 Ω.
B. R = 0,087 Ω.
C. R = 0,0087 Ω.
D. Một giá trị khác.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. R1 = 3R2.
B. R1 = 2R2.
C. R1 = \(\frac{{{R_2}}}{2}\).
D. R1 = R2.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Vonfram - Đồng - Bạc - Nhôm.
B. Vonfram - Nhôm - Đồng - Bạc.
C. Vonfram - Bạc - Nhôm - Đồng.
D. Vonfram - Bạc - Đồng - Nhôm.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \(I =\dfrac{q^2}{t}\)
B. \(I = qt\)
C. \(I = q^2t \)
D. \(I = \dfrac{q}{t}\)
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời