Tính độ dời từ mặt đất khi thang máy xuống hầm và khi thang máy đến tầng 3 ?
|
|
Trả lời (9)
-
a) Quãng đường chuyển động: \(2.5+3.4=22\left(m\right)\)
b) Chọn trục toạ độ như hình vẽ (đề bài).
Độ dời khi xuống hầm:
\(s_1=x_H-x_O=-5m\)
Độ dời khi đến tầng 3:
\(s_2=x_T-x_O=3.4=12m\)
Độ dời khi từ hầm lên đến tầng 3:\(s_3=x_T-x_H=12-\left(-5\right)=17\left(m\right)\)
bởi Việt Anh 31/03/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
a) Theo khái niệm tốc độ:
Sau 12s, bạn Việt chạy được quãng đường: 3,5.12=42(m)
Sau 12s, bạn Nam chạy được quãng đường: 4.12=48m
Vậy, sau 12s, hai bạn cách nhau một khoảng bằng: 42+48=90(m)
b) Theo khái niệm vận tốc:
Ta chọn trục toạ độ là đường thẳng mà hai bạn chạy, gốc toạ độ O là điểm khởi hành chung, chiều dương là chiều chạy của bạn Việt chẳng hạn. Chọn gốc thời gian là lúc hai bạn bắt đầu chạy.
Vận tốc trung bình của Việt là:\(v_V=+3,5m\text{ /}s\), được tính từ công thức:
\(v_v=\frac{x_v-x_0}{t}=\frac{x_V-0}{t}=\frac{x_V}{t}\)
nên \(x_v=v_Vt=3,5.12=42\left(m\right)\)
Vận tốc trung bình của Nam là: \(v_N=-4m\text{ /}s\), được tính từ công thức:
\(v_N=\frac{x_N-x_0}{t}=\frac{x_N-0}{t}=\frac{x_N}{t}\)
nên \(x_N=v_N.t=-4.12=-48\left(m\right)\)
Độ lớn đại số từ Việt đến Nam bằng:
\(\overline{VN}=\overline{ON}-\overline{OV}=x_N-x_V=-48-42=-90\left(m\right)\)
nên khoảng cách giữa hai bạn là:\(VN=\left|\overline{VN}\right|=\left|-90\right|=90\left(m\right)\)
bởi Đoàn Hà 01/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
a) Vectơ \(\overrightarrow{V}\) hướng từ trên xuống dưới có độ lớn: \(\text{5−2=3(cm)}\)
b) Vectơ \(\overrightarrow{V'}\) hướng từ dưới lên trên, có độ lớn: \(\text{ 5+2=7(cm)}\)
c) Vectơ \(\overrightarrow{V"}\) hướng từ dưới lên trên, có độ lớn: \(3.2+\frac{1}{2}.5=8,5\left(cm\right)\)bởi Nguyễn Hương 02/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Khi vào khúc quanh người và xe nghiêng về phía tâm khúc quanh.
Người và xe chịu tác dụng của trọng lực \(\overrightarrow{P}\), phản lực đàn hồi của mặt đường \(\overrightarrow{N}\) và lực ma sát \(\overrightarrow{F_{ms}}\). ( Hợp lực \(\overrightarrow{N}\) và \(\overrightarrow{F_{ms}}\) là phản lực tổng cộng \(\overrightarrow{Q}\) của mặt đường do xe nghiêng).
Theo định luật II Niu tơn hình vẽ:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\left(1\right)\)
Chiếu phương trình (1) lên trục thẳng đứng ta có:
\(-P+N=0\rightarrow N=P\left(2\right)\)
Chiếu phương trình (1) lên trục nằm ngang ( hướng tâm) ta có:
\(F_{ms}=m\frac{v^2}{R}\left(3\right)\)
Để xe khỏi trượt lực ma sát là lực ma sát nghỉ:
\(F_{_{ }ms}\le kN=kP=kmg\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) ta suy ra:
\(v^2\le kgR\) hay \(v\le\sqrt{kgR}=4m\text{/}s\)
Góc nghiêng \(\alpha\) của xe khi \(v=10,8m\text{/}h=3m\text{/}s\) được xác định từ hệ thức:
\(\tan\alpha\frac{F_{ms}}{P}=\frac{v^2}{gR}\approx0,06\)
Vậy \(\alpha\approx\text{arctan 0,06}\)\(\approx3^o46'\)bởi Huỳnh Hiền 04/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Gọi độ lệch của đầu đạn so với điểm bắn là d
TH1:
Ta cần tìm góc lệch \(\alpha\) của đạn khi có gió thổi.
Tốc độ tổng hợp của đạn: \(v^2=v_{đạn}^2+v_{gió}^2+2.v_{đạn}v_{gió}.\cos{60^0}=832\)(m/s)
Áp dụng hs sin trong tam giác ta có: \(\dfrac{4}{\sin\alpha}=\dfrac{832}{\sin120^0}\Rightarrow\sin\alpha=\dfrac{2\sqrt 3}{832}\)
Suy ra \(\tan\alpha=4,16.10^{-3}\)
Mà \(\tan\alpha=\dfrac{d}{L}\Rightarrow d = \tan\alpha.L=4,16.10^{-3}.500=2,1(m)\)
TH2: Làm tương tự, nhưng dễ hơn vì hướng gió lệch 900
Lúc này: \(\tan\alpha=\dfrac{4}{830}\)
Suy ra góc lệch: \(d=\dfrac{4}{830}.500=2,4(m)\)
bởi Phạm Thị Thanh Hoa 06/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Thời gian con chó chạy củng chính là thời gian từ lúc 2 cha con bắt đầu đi cho đến lúc gặp nhau
\(\Rightarrow t=\frac{s}{v_{cha}+v_{con}}=\frac{1}{4+6}=0,1h\)
Vậy quảng đường con chó đã chạy:
\(\Rightarrow s_{chó}=v_{chó}.t=10.0,1=1km\)
Vậy con chó đã chạy được quảng đường là 1km.bởi Đinh Thúy Hường 08/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
- Giống nhau: Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình đều có tính đẳng hướng.
- Khác nhau:
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
+ Có cấu trúc tinh thể
+ Không có cấu trúc tinh thể
+ Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
+ Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
+ Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng
+ Có tính đẳng hướng.
bởi Phương Trang 11/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Bài này có hình vẽ hay gì khác không bạn?
bởi Thattha Thanh 15/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Đường thẳng trên có đi qua gốc tọa độ không bạn?
Nếu qua gốc thì đường này là đường đẳng tích nên V1 = V2
bởi Hảii Tíit 19/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. từ 0 đến \({t_2}\).
B. từ \({t_1}\) đến \({t_2}\) .
C. từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
D. từ 0 đến \({t_3}\).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
D. Chuyển động tròn đều.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.
b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.
c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Mô tả chuyển động của thang máy.
b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.
c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.
B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.
D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \({v^2} - v_{_0}^2 = ad.\)
B.\({v^2} - v_{_0}^2 = 2ad\)
C. \(v - {v_0} = 2ad\)
D.\({v_0}^2 - {v^2} = 2ad\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.
D. Cả 3 tính chất trên.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát.
c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều.
d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất.
b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời