YOMEDIA
NONE

Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng

Bài 1: Cho 0,56l \(CO_2\)(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng?

Bài 2: Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, \(Na_2O\), MgO, \(P_2O_5\)bằng phương pháp hóa học

Bài 3: Cho 1,6g Đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit \(H_2SO_4\) 20%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?

Bài 4: Hòa tan 2,4g oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9g dung dịch HCl 10%. Xác định kim loại trên

Bài 5: Cho 20g hỗn hợp X gồm CuO, \(Fe_2O_3\) tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl 3,5M. Tính thành phần % theo khối lượng của từng oxit và nồng độ % của các chất sau phản ứng biết dHCl= 1,02 g/ml

Bài 6: Cho 1,12l khí \(SO_2\)( đktc) vào 700ml dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 0,1M. Tính khối lượng chất sau PƯ?

Bài 7: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

FeS2 => A CaSO3 B C C > > A CaSO3 >

Bài 8: Oxit của 1 nguyên tố hóa trị II chứa 28,57% oxi về khối lượng. Xác định CT oxit

Bài 9: Nhận biết các chất khí: \(SO_2,CO_2,H_2,O_2\) bằng phương pháp hóa học

MONG CÁC BẠN GIÚP ĐỠ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP

CẢM ƠN NHIỀU

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (1)

  • Bài 3: C% CuSO4 = 3,15%. C% H2SO4 = 17,76%.

    Bài 4: Kim loại là Cu.

    Bài 5: Gọi số mol CuO là x và số mol Fe2O3 là y

    Ta có: 80x + 160y = 20 và 2x + 6y = 0,2. 3,5 = 0,7

    => x - 0,05 và y = 0,1.

    Bài 6: Chất sau pứ là CaSO3 0,05 mol và Ca(OH)2 dư 0,02 mol.

    Bài 7: A = SO2. B = NaHSO3. C = Na2SO3

    Bài 8: Oxit là CaO.

    Bài 9: Dùng que đóm => cháy: khí O2.

    Dùng nước brom => mất màu: SO2.

    dùng nước vôi trong => đục : CO2. Còn lại là H2

      bởi khanhduy nguyen 29/05/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON