YOMEDIA
NONE

Đốt 3g \(A\) gồm 3 chất hữu cơ có cùng CTPTcần dùng 7,2 gam oxi thu được \(CO_2, H_2O\). Cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch \(Ca(OH)_2\) dư tạo ra 15 gam kết tủa. Hãy xác định CTPT của A. Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp 2 lần 1 lít khí \(C_2H_6\) ở cùng điều kiện.

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (1)

  • Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí \(C_2H_6\) ở cùng điều kiện

    \( \to\) \(n_A = n_{C_2H_6} \to M_A = 2M_{C_2H_6}\)

    Ba chất có cùng công thức phân tử => có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol).

    Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2, H2O → công thức phân tử của các chất có dạng CxHyOz.

    Phương trình hoá học 

    \({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)  

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO+ H2O

    Ta có : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{15}}{{100}} = 0,15(mol)\)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : \({m_A} + {m_O} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)

    → 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + \({m_{{H_2}O}}\) → \({m_{{H_2}O}}\) = 3,6 gam

    \({n_A} = \dfrac{{3}}{{60}} = 0,05(mol);{n_{C{O_2}}} = 0,05x = 0,15 \Rightarrow x = 3\)

    \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{0,05y}}{{2}} = \dfrac{{3,6}}{{18}} \Rightarrow y = 8\)

    MA = 12x + y + 16z = 60 → z = 1→ công thức phân tử của A là C3H8O

      bởi Nhật Mai 18/07/2021
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON