Giải bài 1 tr 142 sách GK Hóa lớp 8
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Gợi ý trả lời bài 1
Dựa vào định nghĩa chọn câu D.
-- Mod Hóa Học 8 HỌC247
Video hướng dẫn giải bài 1 SGK
-
Hòa tan hết 5 gam muối NaCl vào 50 gam \(H_2O\), thu được dung dịch NaCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl nói trên.
bởi Nguyễn Minh Minh 09/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau
bởi Phong Vu 08/05/2022
1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường.
0,6 mol \(CuSO_4\) trong 1500 ml dung dịch \(CuSO_4\).
11,7 gam muối ăn trong 500 ml dung dịch muối ăn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thí nghiệm: Từ muối ăn tinh khiết, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế và giải thích cách pha chế để thu được:
bởi Tra xanh 09/05/2022
100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10%
100 ml dung dịch muối ăn nồng độ 2M
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cách pha chế 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20%: Cân ...(1)... gam muối ăn cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Cân ...(2)... gam hoặc đong lấy ...(3)... ml nước cất. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến khi muối tan hết. Được ...(4)... gam dung dịch muối ăn, nồng độ ...(5)...%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hết 25,6 gam NaCl trong 75 gam \(H_2O\) ở \(20^0C\) được dung dịch X. Cho biết X là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa. Giải thích. Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở \(20^0C\) là 36 gam.
bởi Trần Phương Khanh 08/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa (ở \(20^0C\)), biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là 36 gam.
bởi Mai Vi 09/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở \(20^0C\) được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó?
bởi Hy Vũ 09/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm những oxit tác dụng với nước tạo ra axit là?
bởi Hoa Hong 07/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Tìm công thức hóa học của muối trên.
bởi Mai Vi 08/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các cụm từ sau: dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp?
bởi Lê Viết Khánh 08/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đem cô cạn 200ml dung dịch \(FeSO_4\) 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
bởi Nguyễn Trung Thành 08/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 2,5M với 100ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được sau khi trộn?
bởi Lê Vinh 08/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thế nào là dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.
bởi Nguyễn Bảo Trâm 07/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm khoảng 20oC, 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn. Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước?
bởi Vu Thy 07/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm khoảng 20oC, 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn. Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm)?
bởi Nguyễn Minh Hải 08/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa?
bởi Nguyễn Thanh Hà 07/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20oC là 115 gam. Xác định khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên?
bởi An Nhiên 07/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Độ tan là gì?
bởi Goc pho 07/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nung hỗn hợp X gồm \(Al\) và \(Fe_2O_3\) được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau.
bởi Mai Hoa 23/07/2021
Phần (1): Hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24(l) khí (đktc).
Phần (2): Hoà tan trong dung dịch KOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 5,4 gam và 22,4 gam. B. 3,4 gam và 24,4 gam.
C. 5,7 gam và 22,1 gam. D. 5,4 gam và 22,1 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nung \(Al\) và \(Fe_3O_4\) (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A.
bởi Lê Nguyễn Hạ Anh 24/07/2021
Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,69% B. 26,33% C. 38,30% D. 19,88%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt hỗn hợp \(Al\) và 16 gam \(Fe_2O_3\) (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn, được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là
bởi Chai Chai 24/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nung nóng m gam hỗn hợp \(Al\) và \(Fe_2O_3\) (không có không khí) đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
bởi Bùi Anh Tuấn 23/07/2021
Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nung hỗn hợp bột gồm \(Al\) và \(Fe_2O_3\) (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí \(H_2\) (đktc);Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí \(H_2\) (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?
bởi Nguyễn Hồng Tiến 24/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 41.1 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.2 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.3 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.4 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.5 trang 56 SBT Hóa học 8