Bài tập 42.9 trang 67 SBT Hóa học 11
Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
2. Tính giá trị m.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 42.9
1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
- Khối lượng anken thu được là: \(\frac{{17,85.100}}{{85}} = 21g\)
- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là: \(\frac{{36,9.100}}{{60}} = 61,5g\)
CnH2n+1OH → CnH2n + H2O (đk: 170oC, H2SO4)
x mol x mol
CnH2n+1OH + HBr → CnH2n+1Br + H2O
x mol x mol
14nx = 21; (14n + 81)x = 61,5
⇒ x = 0,5; n = 3.
Ancol A có CTPT C3H8O và có CTCT
CH3 - CH2 - CH2 - OH ( propan-1-ol ) hoặc
(propan-2-ol)
2. m = 0,5.60 = 30 (g)
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247
-
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết π trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít \(O_2\) (đktc) sinh ra 2,24 lít \(CO_2\) (đktc) và 2,16 gam \(H_2O\). Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
bởi Nguyễn Hồng Tiến 26/01/2021
A. C4H6(OH)2 và 3,584.
B. C3H4(OH)2 và 3,584.
C. C4H6(OH)2 và 2,912.
D. C5H8(OH)2 và 2,912.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no đa chức có cùng số nguyên tử C trong phân tử thu được 6,6g \(CO_2\) và 3,6g \(H_2O\). Nếu cho m gam X phản ứng với \(Cu(OH)_2\) dư thấy có 0,01 mol \(Cu(OH)_2\) phản ứng. Giá trị của m là?
bởi Hương Lan 26/01/2021
A.4,44
B.4,28
C.4,12
D.3,96
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí \(CO_2\) (đktc) và 12,6 gam \(H_2O\). Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là
bởi Minh Tú 26/01/2021
A. 23,4 và 13,8.
B. 9,2 và 22,6.
C. 13,8 và 23,4.
D. 9,2 và 13,8.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được \(H_2O\) và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít \(O_2\) (đktc), thu được \(H_2O\) và 15,12 lít \(CO_2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
bởi Meo Thi 26/01/2021
A. 43,2.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 27,0.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít \(CO_2\) (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
bởi Hy Vũ 25/01/2021
A. 12,48.
B. 10,88.
C. 13,12.
D. 14,72.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g \(CO_2\). Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng \(H_2O\) và \(CO_2\) là:
bởi Đặng Ngọc Trâm 25/01/2021
A. 1,76g
B. 2,76g
C. 2,48g
D. 2,94g
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol, glixerol, sobitol. Khi cho m(g) X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít \(H_2\) (đktc). Nếu đốt cháy m (g) X cần vừa đủ 25,76 lít khí \(O_2\)(đktc), sau phản ứng thu được 21,6g \(H_2O\). Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
bởi Duy Quang 25/01/2021
A. 50%
B. 45%
C. 67,5%
D. 30%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm butan, ancol etylic và etilen glycol, thu được 4,08 gam hỗn hợp gồm x mol \(CO_2\) và y mol \(H_2O\). Giá trị của x là
bởi Lê Trung Phuong 26/01/2021
A. 0,06.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,08.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít \(O_2\) (đktc), thu được 0,81 mol \(CO_2\) và 0,99 mol \(H_2O\). Giá trị của m và V lần lượt là
bởi thu hằng 26/01/2021
A. 16,2 và 27,216
B. 14,58 và 29,232
C. 16,2 và 29,232
D. 14,58 và 27,216
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Oxi hóa 3,2 gam ancol metylic bằng oxi vừa đủ thu được 5,28 gam hỗn hợp sản phẩm X. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
bởi Co Nan 26/01/2021
A. 32,40.
B. 43,20.
C. 34,56.
D. 36,72.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit fomic tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít \(H_2\) (đktc). Giá trị m là
bởi Nguyễn Bảo Trâm 26/01/2021
A. 4,6 gam.
B. 6,9 gam.
C. 9,2 gam.
D. 13,8 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chất hữu cơ X (C,H,O), chất Y là một ancol , mạch hở, cả X và Y đều có nC < 4. Hỗn hợp Q gồm X, Y, trong đó phần trăm khối lượng của Y là x %. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol Q(X,Y), sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 300 gam dung dịch \(Ba(OH)_2\) 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 300,94 gam dung dịch P. Mặt khác 0,24 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được y lít \(CO_2\)(đktc). Giá trị tương ứng của x và y là
bởi Minh Thắng 26/01/2021
A. 51,62 và 2,912
B. 55,56 và 3,122
C. 62,7 và 4,12
D. 74,2 và 2,912
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với \(H_2SO_4\) đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol \(CO_2\). Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol \(CO_2\) và 0,13 mol \(H_2O\). Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
bởi Aser Aser 25/01/2021
A. 21,43%.
B. 26,67%.
C. 31,25%.
D. 35,29%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí \(CO_2\) (đktc) và 12,6 gam \(H_2O\). Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là
bởi na na 26/01/2021
A. 23,4 và 13,8.
B. 9,2 và 22,6.
C. 13,8 và 23,4.
D. 9,2 và 13,8.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 42.7 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.8 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.10 trang 68 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.11 trang 68 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.12 trang 68 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao