YOMEDIA
NONE

Bài tập 42.12 trang 68 SBT Hóa học 11

Bài tập 42.12 trang 68 SBT Hóa học 11

Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít CO2. Mặt khác nếu cho 11,40g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích đo ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết bài 42.12

Chất A là CnH2n+2-x(OH)hay CnH2n+2Ox

\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Theo phương trình:

Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol CO2

Theo đầu bài:

Cứ 9,5g A tạo ra 0,375 mol CO2

Vậy \(\frac{{14n + 16x + 2}}{{9,5}} = \frac{n}{{0,375}}\,\,\,\,(1)\)

CnH2n+2-x(OH)x + xNa → CnH2n+2-x(ONa)x + x/2H2

Theo phương trình:

Cứ (14n + 16x + 2)g A tạo ra x/2 mol H2

Theo đầu bài:

Cứ 11,40g A tạo ra 3,36 : 22,4 = 0,15 mol H2

Vậy \(\frac{{14n + 16x + 2}}{{11,4}} = \frac{x}{{0,3}}\,\)  (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2; n = 3.

Công thức phân tử chất A: C3H8O2.

Công thức cấu tạo chất A:

CH2OH-CHOH-CH3 (Propan-1,2-điol)

CH2OH-CH2-CH2OH (Propan-1,3-điot)

-- Mod Hóa Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 42.12 trang 68 SBT Hóa học 11 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON