Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị giúp các em học sinh có kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại; Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị...
-
Bài tập 1 trang 13 SGK Hóa học 10
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:
A. Số khối.
B. Số notron.
C. Số proton.
D. Số notron và số proton.
Chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 2 trang 13 SGK Hóa học 10
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. Số khối.
B. Số hiệu nguyên tử Z.
C. Nguyên tử khối của nguyên tử.
D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 3 trang 14 SGK Hóa học 10
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
A, 12,500. B. 12,011. C. 12,022. D. 12,055.
-
Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 10
Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) ; \(_{9}^{19}\textrm{F}\) ; \(_{12}^{24}\textrm{Mg}\) ; \(_{20}^{40}\textrm{Ca}\)
-
Bài tập 5 trang 14 SGK Hóa học 10
Đồng có hai đồng vị \(_{29}^{65}\textrm{Cu}\) và \(_{29}^{63}\textrm{Cu}\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
-
Bài tập 6 trang 14 SGK Hóa học 10
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị và )? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
-
Bài tập 7 trang 14 SGK Hóa học 10
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
-
Bài tập 8 trang 14 SGK Hóa học 10
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
-
Bài tập 2.10 trang 6 SBT Hóa học 10
Khi đưa khối khí đơteri \(_1^2H\) lên một nhiệt độ cao (hàng triệu độ) thì do va chạm, từng cặp hai hạt nhân \(_1^2H\) có thể kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân mới (phản ứng nhiệt hạch).
Hỏi số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân của hạt nhân mới được hĩnh thành và hãy cho biết đó là hạt nhân của nguyên tử gì ?
-
Bài tập 2.1 trang 5 SBT Hóa học 10
Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :
X : 20 proton và 20 nơtron,
Y: 18 proton và 22 nơtron,
Z : 20 proton và 22 nơtron.
a) Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là
A. X, Y.
B. X, Z.
C. Y, Z.
D. X, Y, Z.
b) Những nguyên tử có cùng số khối là
A. X, Y.
B. X, Z
C. Y, Z.
D. X, Y, Z.
-
Bài tập 2.2 trang 5 SBT Hóa học 10
Cacbon tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 12C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,9%. Biết rằng đồng vị 12C có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị 12C có nguyên tử khối bằng 12, nguyên tử khối trung bình của cacbon là
A. 12,150.
B. 12,011.
C. 12,512.
D. 12,250.
-
Bài tập 2.3 trang 5 SBT Hóa học 10
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học ?
A. \(_{18}^{40}X,_{19}^{40}Y\)
B. \(_{14}^{28}X,_{14}^{29}Y\)
C. \(_{6}^{14}X,_{7}^{14}Y\)
D. \(_{9}^{19}X,_{20}^{10}Y\)
-
Bài tập 2.4 trang 6 SBT Hóa học 10
Đồng có 2 đồng vị bền là \(_{29}^{63}Cu\) và \(_{29}^{65}Cu\) . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của đồng vị \(_{29}^{63}Cu\)
-
Bài tập 2.5 trang 6 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, sô nơtron, sô electron và số khối của các nguyên tử sau đây:
\(_{11}^{23}Na,\,\,_6^{13}C,\,\,_9^{19}F,\,\,_{17}^{35}Cl,\,\,_{20}^{44}Ca\)
-
Bài tập 2.6 trang 6 SBT Hóa học 10
Cho các đồng vị của hiđro 1H; 2H; 3H
a) Đồng vị nào không có nơtron?
b) Đồng vị nào có số nơtron gấp đôi số proton?
-
Bài tập 2.7 trang 6 SBT Hóa học 10
Khi cho hạt nhân \(_{2}^{4}He\) bắn phá vào hạt nhân \(_{7}^{14}N\) người ta thu được một proton và một hạt nhân X.
Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì ?
-
Bài tập 2.8 trang 6 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết khối lượng (tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử) và điện tích của nơtron (tính theo điện tích đơn vị).
b) Khi cho hạt nhân \(_2^4He\) bắn phá vào hạt nhân beri \(_4^9He\) người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y.
Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì ?
-
Bài tập 2.9 trang 6 SBT Hóa học 10
Thế nào là cacbon-12 (12C hay \(_6^{12}C\) )? Hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử cacbon-12?
-
Bài tập 2.11 trang 7 SBT Hóa học 10
Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức:
\(R = {r_o}\sqrt[3]{A}(r = {r_o}{A^{1/3}})\)
với ro = 1,2.10-13 cm.
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và cho biết khối lượng riêng đó có phụ thuộc vào số khối không ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
-
Bài tập 2.12 trang 7 SBT Hóa học 10
Hiđro có các đồng vị 1H, 2H và oxi có các đồng vị 16O, 17O, 18O
Hãy viết công thức của các loại phân tử nước khác nhau.
-
Bài tập 2.13 trang 7 SBT Hóa học 10
Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị :
35Cl có nguyên tử khối là 34,97.
37Cl có nguyên tử khối ià 36,97.
Biết rằng đồng vị 35Cl hiếm 75,77% ; hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.
-
Bài tập 2.14 trang 7 SBT Hóa học 10
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là \(_1^2H\), \(_1^1H\)
Đồng vị thứ ba \(_1^3H\), \(_1^1H\) có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị \(_1^2H\), \(_1^1H\)
-
Bài tập 2.15 trang 7 SBT Hóa học 10
Nguyên tử 40Ar và 40Ca có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?
-
Bài tập 2.16 trang 7 SBT Hóa học 10
Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A (11 ; 5) ; B (23 ; 11); C (20 ; 10);
D (21 ; 10); E (10 ; 5) ; G (22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
-
Bài tập 2.17 trang 8 SBT Hóa học 10
Nguyên tố chì có 4 đồng vị
\(_{82}^{204}Pb\,(2,5\% ),\,\,_{82}^{206}Pb\,(23,7\% ),\,\,_{82}^{207}Pb\,(22,4\% )\) còn lại là \(_{82}^{208}Pb\)
Tính nguyên tử khối trung bình của chì.
-
Bài tập 2.18 trang 8 SBT Hóa học 10
Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau: 40Ar (99,6%); 38Ar (0,063%); 36Ar (0,337%)
Tính thể tích của 20 gam agon ở điều kiện tiêu chuẩn.
-
Bài tập 1 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:
A. số khối.
B. số nơtron
C. số proton.
D. số nơtron và proton.
Chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 2 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. số khối A.
B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
D. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 3 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho ví dụ.
-
Bài tập 4 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau đây:
a) \(_3^7Li,_{11}^{23}Na,_{19}^{39}K,_{20}^{40}Ca,_{90}^{240}Th\)
b) \(_1^1H,_2^4He,_6^{12}C,_8^{16}O,_{15}^{31}P,_{26}^{54}Fe\)
-
Bài tập 5 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 88. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.
-
Bài tập 1 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền:
\(_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \(_6^{13}C\) chiếm 1,11%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,500.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
-
Bài tập 2 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:
a) \(_{14}^{28}Si\) , \(_{14}^{29}Si\) , \(_{14}^{30}Si\) .
b) \(_{26}^{54}Fe\) , \(_{26}^{56}Fe\) , \(_{26}^{57}Fe\) , \(_{26}^{58}Fe\) .
-
Bài tập 3 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng,1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.
-
Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau:
\(_1^1H\) (99,984%); \(_1^2H\) (0,016%) và \(_{17}^{35}Cl\) (75,77%) ; \(_{17}^{37}Cl\) (24,23%)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.
-
Bài tập 5 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị \(_{29}^{63}Cu\) và \(_{29}^{65}Cu\) . Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_{29}^{63}Cu\) tồn tại trong tự nhiên.
-
Bài tập 6 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Cho hai đồng vị \(_1^1H\) (kí hiệu là H) và \(_1^2H\) (kí hiệu là D)
a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
c) Một lít khí hiđro giàu đơteri ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,05gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.