Bài tập 39.11 trang 88 SBT Hóa học 10
Trong nước ngầm thường có ion Fe2+ dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa ion Fe2+ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Để loại bỏ ion Fe2+ một cách đơn giản, rẻ tiền, người ta dùng oxi không khí oxi hoá ion Fe2+, thành hợp chất chứa ion Fe3+(ít tan trong nước) rồi lọc để thu nước sạch. Để tăng tốc độ của phản ứng oxi hoá ion Fe2+ người ta sử dụng biện pháp kĩ thuật nào ? Giải thích.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 39.11
Để tăng tốc độ của phản ứng oxi hoá Fe2+, người ta sử dụng giàn mưa. Nước ngầm sau khi hút lên bể chứa được đưa qua giàn mưa với mục đích tăng diện tích tiếp xúc của nước với oxi không khí.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
-
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2.
Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
N2 (k) + 3H2 ⇌ 2NH3 (k)
3CO2 (k) + H2 (k) ⇌ CO (k) + H2O (k)
2HI (k) ⇌ H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (1) và (2)
D. (3) và (4)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho cân bằng hóa học: \(N_2 (k) + 3H_2 ⇌ 2NH_3\) (k)
bởi Mai Vàng 21/08/2021
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ
B. thay đổi nồng độ N2
C. thay đổi nhiệt độ
D. thêm chất xúc tác Fe
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 43%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 25%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người ta cho \(N_2\) và \(H_2\) vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:
bởi Lê Nguyễn Hạ Anh 20/08/2021
N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là :
A. 3 và 6.
B. 2 và 3.
C. 4 và 8.
D. 2 và 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế \(NO_2\) bằng cách cho Cu tác dụng với \(HNO_3\) đặc, đun nóng. \(NO_2\) có thể chuyển thành \(N_2O_4\) theo cân bằng : \(2NO_2 ⇆ N_2O_4\)
bởi ngọc trang 20/08/2021
Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là :
A. Toả nhiệt.
B. Thu nhiệt.
C. Không toả hay thu nhiệt.
D. Một phương án khác.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho cân bằng (trong bình kín) sau: \(CO (k) + H_2O (k) ⇆ CO_2 (k) + H_2 (k); ΔH < 0\)
bởi An Duy 21/08/2021
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phản ứng : \(2SO_2 + O_2 ⇆ 2SO_3\) ΔH < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là :
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 21/08/2021
A. Thuận và thuận.
B. Thuận và nghịch.
C. Nghịch và nghịch.
D. Nghịch và thuận.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 39.9 trang 87 SBT Hóa học 10
Bài tập 39.10 trang 87 SBT Hóa học 10
Bài tập 39.12 trang 88 SBT Hóa học 10
Bài tập 39.13 trang 88 SBT Hóa học 10
Bài tập 39.14 trang 88 SBT Hóa học 10
Bài tập 39.15 trang 88 SBT Hóa học 10
Bài tập 39.16 trang 88 SBT Hóa học 10
Bài tập 39.17 trang 88 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 216 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 216 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 216 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 216 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 216 SGK Hóa học 10 nâng cao