-
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C1) và (C2) lần lượt có phương trình (x−1)2+(y−2)2=1 và (x+1)2+y2=1. Biết đồ thị hàm số y=ax+bx+c đi qua tâm của (C1), đi qua tâm của (C2) và có các đường tiệm cận tiếp xúc với cả (C1) và (C2). Tổng a+b+c là
- A. 8
- B. 2
- C. -1
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có đường tròn (C1) có tâm I1(1;2) và bán kính R1=1
Đường tròn (C2) có tâm I2(−1;0) và bán kính R2=1
Đồ thị hàm số y=ax+bx+c đi qua I1;I2 nên ta có hệ {a+b1+c=2−a+bc−1=0⇒{a+b=2c+2−a+b=0⇔{a+b=2c+2a=b
Đồ thị hàm số y=ax+bx+c có TCĐ Δ:x=−c⇔x+c=0
Vì Δ tiếp xúc với cả (C1);(C2) nên {d(I1;Δ)=R1d(I2;Δ)=R2⇔{|1+c|=1|−1+c|=1⇔{[c=0c=−2[c=0c=2⇒c=0
Với c=0⇒{a+b=2a=b⇒a=b=1⇒a+b+c=0+1+1=2.
Chọn B.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số y=2x+1x+2. Khẳng định nào dưới đây đúng?
- Với a là số thực dương khác 1 tùy ý, cho biết loga2a3 bằng
- Hàm số y=13x3+x2−3x+1 đạt cực tiểu tại điểm
- Cho biết thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng 6 và chiều cao bằng 4 là
- Cho hình hộp đứng ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình thoi có hai đường chéo AC=a, BD=a√3 và cạnh bên AA′=a√2. Thể tích V của khối hộp đã cho là
- Cho hàm số sau y=ax3+bx2+cx+d (a≠0) có đồ thị như hình dưới đây.
- Cho hàm số y=f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau.Hàm số y=−2f(x)+2019 nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
- Cho biết a và b lần lượt là số hạng thứ hai và thứ mười của một cấp số cộng có công sai \(d \ne 0.
- Cho khối chóp tứ giác S.ABCDcó đáy ABCD là hình thoi và SABC là tứ diện đều cạnh a. Thể tích V của khối chóp S.ABCD là
- Cho khối chóp tam giác S.ABC có đỉnh S và đáy là tam giác ABC. Gọi V là thể tích của khối chóp. Mặt phẳng đi qua trọng tâm của ba mặt bên của khối chóp chia khối chóp thành hai phần. Tính theo V thể tích của phần chứa đáy của khối chóp.
- Cho mặt cầu (S) tâm O, bán kính bằng 2. (P) là mặt phẳng cách O một khoảng bằng 1 và cắt (S) theo một đường tròn (C). Hình nón (N) có đáy là (C), đỉnh thuộc (S), đỉnh cách (P) một khoảng lớn hơn 2. Kí hiệu V1, V2 lần lượt là thể tích của khối cầu (S) và khối nón (N). Tỉ số V1V2 là
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x3−3mx+2=0 có nghiệm duy nhất.
- Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại B, ˆC=60∘, AC=2, SA⊥(ABC), SA=1. Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách d giữa SM và BC là
- Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=3cosx−13+cosx. Tổng M+m là
- Cho hàm số y=ax4+bx2+c (a≠0) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=AD√2, SA⊥(ABC). Gọi M là trung điểm của AB. Góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SDM) bằng
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C1) và (C2) lần lượt có phương trình (x−1)2+(y−2)2=1 và (x+1)2+y2=1. Biết đồ thị hàm số y=ax+bx+c đi qua tâm của (C1), đi qua tâm của (C2) và có các đường tiệm cận tiếp xúc với cả (C1) và (C2). Tổng a+b+c là
- Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình dưới đây. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 2f(x)+x2>4x+m nghiệm đúng với mọi x∈(−1;3).
- Cho x∈(0;π2). Biết logsinx+logcosx=−1 và log(sinx+cosx)=12(logn−1). Giá trị của n là
- Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB,BC, CA, AD lần lượt lấy 3; 4; 5; 6 điểm phân biệt khác các điểm A, B, C, D. Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
- Cho hình chóp đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng 2, điểm M thuộc cạnh SA sao cho SA=4SM và SA vuông góc với mặt phẳng (MBC). Thể tích V của khối chóp S.ABC là
- Cho hình trụ có hai đáy là hai hình tròn (O;R) và (O′;R). AB là một dây cung của đường tròn (O;R) sao cho tam giác O′AB là tam giác đều và mặt phẳng (O′AB) tạo với mặt phẳng chứa đường tròn (O;R) một góc 60∘. Tính theo R thể tích V của khối trụ đã cho.
- Cho biết log2(100∑k=1(k×2k)−2)=a+logcb với a,b,c l�
- Số giá trị nguyên của tham số m nằm trong khoảng (0;2020) để phương trình ||x−1|−|2019−x||=2020−m có nghiệm là
- Một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 48 và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chất liệu làm đáy và 4 mặt bên của hộp có giá thành gấp ba lần giá thành của chất liệu làm nắp hộp. Gọi h là chiều cao của hộp để giá thành của hộp là thấp nhất. Biết h=mn với m, n là các số nguyên dương nguyên tố cùng nhau. Tổng m+n là
- Cho hàm số f(x)=mx4+nx3+px2+qx+r (m≠0). Chia f(x) cho x−2 được phần dư bằng 2019, chia f′(x) cho x−2 được phần dư bằng 2018. Gọi g(x) là phần dư khi chia f(x) cho (x−2)2. Giá trị của g(−1)
- Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng √2a. Độ lớn của góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy bằng:
- Hình vẽ là đồ thị của hàm số:
- Đường thẳng (Δ) là giao của hai mặt phẳng x+z−5=0 và x−2y−z+3=0 thì có phương trình là:
- Mặt phẳng (P) đi qua A(3;0;0),B(0;0;4) và song song trục Oy có phương trình:
- Cho lăng trụ đều ABC.A′B′C′ có AB=2√3,BB′=2.Gọi M,N,P tương ứng là trung điểm của A′B′,A′C′,BC. Nếu gọi α là độ lớn của góc của hai mặt phẳng (MNP) và (ACC′) thì cosαbằng:
- Lăng trụ có chiều cao bằng a, đáy là tam giác vuông cân và có thể tích bằng 2a3. Cạnh góc vuông của đáy lăng trụ bằng
- Tổng các nghiệm của phương trình 4x−6.2x+2=0 bằng:
- Xét các số phức z thỏa mãn |z−1−3i|=2. Số phức z mà |z−1| nhỏ nhất là:
- Cho hàm số f(x)={ex+mkhix≥02x√3+x2khix<0 liên tục trên và 1∫−1f(x)dx=ae+b√3+c, (a,b,c∈Q). Tổng T=a+b+3c bằng:
- Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2và cạnh bên bằng 2√2. Gọi αlà góc của mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SAB). Khi đó cosα bằng:
- Trong không gian Oxyz, cho A(2;0;0),B(0;4;0),C(0;0;6),D(2;4;6). Gọi (P) là mặt phẳng song song với mp(ABC), (P) cách đều D và mặt phẳng (ABC). Phương trình của (P) là:
- Số nào sau đây là điểm cực đại của hàm số y=x4−2x3+x2+2?
- Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R, f(0)=0,f′(0)≠0 và thỏa mãn hệ thứcf(x)/f′(x)+18x2=(3x2+x)f′(x)+(6x+1)f(x)∀x∈R. Biết 1∫0(x+1)ef(x)dx=ae2+b(a,b∈Q). Giá trị của a−b bằng:
- Hàm số y=−x3+3x2−2 đồng biến trên khoảng:
- Cho hàm số f(x) liên tục trên R và 4∫0f(x)dx=10,4∫3f(x)dx=4. Tích phân 3∫0f(x)dx bằng:
- Một hộp có 10 quả cầu xanh, 5 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 5 quả từ hộp đó. Xác suất để được 5 quả có đủ hai màu là:
- Tập xác định của hàm số y=[ln(x−2)]π là:
- Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có AB=a,AD=AA′=2a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và DC′ bằng:
- Hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên R và dấu của đạo hàm được cho bởi bảng dưới đây. Hàm số y=f(2x−2) nghịch biến trên khoảng:
- Cho n∈N∗ và C2n.Cn−2n+C8n.Cn−8n=2C2n.Cn−8n . Tổng T=12C1n+22C2n+...+n2Cnn bằng:
- Cho n∈N và n!=1. Số giá trị của n thỏa mãn giả thiết đã cho là:
- Cho hàm số có đồ thị như hình dưới đây. Hàm số g(x)=ln(f(x)) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
- Cần sản xuất một vỏ hộp sữa hình trụ có thể tích V cho trước. Để tiết kiệm vật liệu nhất thì bán kính đáy phải bằng
- Bất phương trình 4x−(m+1)2x+1+m≥0 nghiệm đúng với mọi x≥0. Tập tất cả các giá trị của m là: